1, Khử nước hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol X ta thu được hỗn hợp 2 anken Y là đồng đẳng kế tiếp . Tỷ khối hơi của Y so với H2 là 23,8. Tìm CTPT
Một hỗn hợp X (gồm hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một lượng hidro dư) có tỉ khối hơi so với hiđro là 6,875. Nung hỗn hợp trên với Ni đến phản ứng hoàn toàn (H = 100%) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro là 55/6. Xác định CTPT hai anken
A. C2H4 và C3H6
B. C5H12 và C5H10
C. C4H8 và C3H6
D. C4H8 và C5H10
Đáp án C
hhX gồm hai anken kế tiếp và H2 dư có dX/H2 = 6,875.
Nung X với Ni → hhY có dY/H2 = 55/6.
• Giả hhX gồm hai anken có CT là CnH2n x mol và H2 dư y mol.
Từ (*), (**) → x = 3y → n = 3,5
→ Hai anken là C3H6 và C4H8
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp Y gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp.Y có tỉ khối so với X là 0,66. CTPT của A và B là
A. CH3OH, C2H5OH
B. C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH
D. C4H9OH, C5H11OH
Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,1.
B. 14,7.
C. 18,9
D. 9,80.
Đáp án D
► RCH2OH + CuO → t ° RCHO + Cu↓ + H2O ||⇒ nanđehit = nH2O.
MY = 29 ⇒ Manđehit = 29 × 2 – 18 = 40 ⇒ 2 anđehit là HCHO và CH3CHO.
● Dùng sơ đồ đường chéo ⇒ nHCHO : nCH3CHO = 2 : 5 = 2x : 5x.
||⇒ nAg = 4 × 2x + 2 × 5x = 0,6 mol ⇒ x = 1/30 mol.
► m = 2/30 × 32 + 5/30 × 46 = 9,8(g)
Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,1.
B. 14,7.
C. 18,9.
D. 9,80.
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO 2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C 2 H 4 và C 3 H 6
B. C 3 H 6 và C 4 H 8
C. C 4 H 8 và C 5 H 10
D. C 5 H 10 và C 6 H 12
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken ⇒ nCO2 = nH2O
mCO2 – mH2O = 6,76
⇒ nCO2 = nH2O = 6,76 : (44 – 18) = 0,26
Gọi công thức chung của 2 chất là CnH2n ( n>2)
⇒ n = 0,26 : 0,1 = 2,6
Mà 2 anken đồng đẳng kế tiếp ⇒ 2 anken đó là : C2H4 và C3H6
Đáp án A.
Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic 2 chức , no , mạch hở ; 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 1 dieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84g X thu được 7,26g CO2 và 2,70g H2O . Mặt khác , đun nóng 4,84g X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (dktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là :
A. 4,595
B. 5,765
C. 5,180
D. 4,995
Đáp án : B
Gọi CTPT trung bình của ancol là R’OH ; axit là R(COOH)2 ; este : R(COOR’)2
Với số mol lần lượt là a ; b ; c
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 0,16 mol ; nCO2 = 0,165 mol ; nH2O = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố O : nO(X) = a + 4b + 4c = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,16 mol
, nCOO = nNaOH pứ => 2b + 2c = 0,08 – 0,01 = 0,07 mol
=> a = 0,02 mol
, nancol = 0,04 mol = 2neste + nancol ban đầu => neste = c = 0,01 => b = 0,025 mol
Ta có MR’OH = 39g => MR’ = 22g
,mX = mancol + maxit + meste => 4,84 = 0,02.39 + 0,025.(R + 90) + 0,01.(R + 132)
=> R = 14 (CH2)
Vậy dung dịch Y gồm 0,01 mol NaCl và 0,035 mol CH2(COONa)2
=> m = 5,765g
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỷ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 nung nóng,sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,4
B. 7,8
C. 8,8
D. 9,2
Ta có : n(Ag)=0.6 mol
Gọi công thức chung của 2 ancol là RCH2OH
My=13.75 * 2 = 27.5
Y có andehit và H2O
pt: RCH2OH +CuO = RCHO +Cu +H2O
Dựa pt ta có n(anđehit)=n(H2O)
=> [M(anđehit)+M(H2O)]/2=27.5
=> M(anđehit)=37
=> Có 1 anđehit là HCHO ->ancol là CH3OH
từ đó ta có anđêhit còn lại là CH3CHO ->ancol là C2H5OH
ta gọi số mol HCHO là x và CH3CHO là y , ta có:
0.6 = 4x + 2y
=> x = y = 0.1 mol (Do nhẩm nghiệm chỉ có 0.1 là thỏa mãn)
=> n(CH3OH) = n(C2H5OH)=0.1 mol
=> m(ancol) = 30*0.1 + 44*0.1 = 7.4 (g)
=> Đáp án B
Tách nước hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X,Y (MX < MY) thu được 11,2 gam 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp A (140oC, xúc tác thích hợp) thu được 8,895 gam các ete. Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là
A. 40%
B. 60%
C. 50%
D. 45%
Đáp án A
Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng, phương pháp đường chéo.
BTKL: mH2O = 5,4 g => n ancol = n H2O = 0,3 mol
=> Ancol là C2H5OH và C3H7OH
Áp dung quy tắc đường chéo ta có:
Xét 24,9g A => nC3H7OH = 0,3 mol ; nC2H5OH = 0,15 mol
Gọi hiệu suất tạo ete của Y (C3H7OH) là a
=> nH2O = 1/2 nX + 1/2nY = 1/2. 0,15. 50% +1/2 . 0,3.a
= 0,15a + 0,0375
Mà mete = mancol - mH2O
<=> 8,895 = 0,15.50% . 46 + 0,3.a.60 - 18.(0,15a + 0,0375)
=> a = 0,4 = 40%