Làm sao có thể xác định được sản phẩm của phản ứng hạt nhân gồm những hạt gì ạ? Ví dụ đề cho phân rã hạt nhân 238U thành 82Pb mà ko cho biết gì thêm thì liệu có thể xác định các hạt sản phẩm là anpha, beta cộng hay trừ ko ạ?
Hạt nhân Urani 92 238 U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì 82 106 P b . Trong quá trình đó, chu kỳ bán rã của 92 238 U biến đổi thành hạt nhân chì là 4 , 47.10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1 , 188.10 20 hạt nhân 92 238 U và 6 , 239.10 18 hạt nhân 82 106 P b . Giả sử lúc khối đá mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 91 238 U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là:
A. 6 , 3.10 9 năm
B. 3 , 3.10 8 năm
C. 3 , 5.10 7 năm
D. 2 , 5.10 6 năm
Chọn B.
Gọi N0 là số hạt U chứa trong khối đá lúc mới hình thành, t là tuổi của khối đá.
Số hạt U còn lại đến thời điểm phát hiện ra = N 0 2 1 T
Số hạt chỉ tạo thành = số hạt U đã phân rã = N 0 1 − 2 1 T
Tỉ số giữa hai hạt này ở thừi điểm phát hiện là: 1 , 188.10 20 6 , 239.10 18 = 2 1 4 , 47.10 9 1 − 2 1 4 , 47.10 9 ⇒ t ≈ 3 , 3.10 8 n ă m
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì P 82 206 b . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4 , 47 . 10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1 , 188 . 10 20 hạt nhân U 92 238 và 6 , 239 . 10 18 hạt nhân P 82 206 b . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3 , 3 . 10 8 năm
B. 6 , 3 . 10 9 năm
C. 3 , 5 . 10 7 năm
D. 2 , 5 . 10 6 năm
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì P 82 206 b . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4 , 5 . 10 9 n ă m . Một khối đá được phát hiện có chứa 1 , 2 . 10 20 hạt nhân và 6 , 5 . 10 18 hạt nhân P 82 206 b . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là:
A. 3 , 4.10 8 n ă m
B. 3 , 5.10 7 n ă m
C. 1 , 9.10 10 n ă m
D. 3 , 3.10 8 n ă m
Hạt nhân urani U 92 23 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì Pb 82 206 . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47. 10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân và 6,239. 10 18 hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 23 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3 , 3 . 10 8 n ă m
B. 6 , 3 . 10 9 n ă m
C. 3 , 5 . 10 18 năm
D. 2 , 5 . 10 6 n ă m
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì Pb 82 206 . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân U 92 238 và 6,239.1018 hạt nhân Pb 82 206 . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,3.108 năm
B. 6,3.109 năm
C. 3,5.107 năm
D. 2,5.106 năm
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì P 82 206 b . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân U 92 238 và 6,239.1018 hạt nhân P 82 206 b . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,3.108 năm.
B. 6,3.109 năm.
C. 3,5.107 năm.
D. 2,5.106 năm.
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì P 82 206 b . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4 , 47.10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1 , 188.10 20 hạt nhân U 92 238 và 6 , 239.10 18 hạt nhân P 82 206 b . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3 , 3.10 8 năm
B. 6 , 3.10 9 năm
C. 3 , 5.10 7 năm
D. 2 , 5.10 6 năm
Chọn đáp án A
Ν m e = Ν 0 .2 − t Τ Ν c o n = Ν 0 1 − 2 − t Τ ⇒ Ν c o n Ν m e = 2 − t Τ − 1 ⇔ 2 − t 4 , 47.10 9 ⇒ t = 3 , 3.10 8 .
Hạt nhân U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì Pb 82 206 . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân U 92 238 và 6,239.1018 hạt nhân Pb 82 206 . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,3.108 năm.
B. 6,3.109 năm.
C. 3,5.107 năm.
D. 2,5.106 năm.
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì P 82 206 b . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47. 10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188. 10 20 hạt nhân U 92 238 và 6,239. 10 18 hạt nhân P 82 206 b . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,3. 10 8 năm.
B. 6,3. 10 9 năm.
C. 3,5. 10 7 năm.
D. 2,5. 10 6 năm.
Đáp án A
Phương trình phân rã :
Vậy số hạt nhân U 92 238 còn lại sau thời gian t và số hạt nhân P 82 206 b được tạo ra sau thời gian t là: N và ∆ N
(năm).