Tìm ước chung lớn nhất và các ước chung của 3 số:432;504 và 720
tìm ước chung lớn nhất của : 432 , 504 và 720
432=2^4*3^3
504=2^3*3^2*7
720=2^4*3^2*5
SUY RA ƯCLN\((432,502,720)\)=2^3*3^2=8*9=72
TỰ KẾT LUẬN
Tìm hai số tự nhiên tổng bằng 432 và ước chung lớn nhất của chúng là 36
Gọi hai số cần tìm là a,b(a,b thuộc N)
Theo bài ra, ta có:
a+b=132
a chia hết cho 36. Suy ra a=36k
b chia hết cho 36. Suy ra b=36m mà ước chung lớn nhất của k và m là 1.
Thay a=36k, b=36m và a+b=432, ta được
36k+36m=432
36(k+m)=432
k+m=432:36
k+m=12
Suy ra cặp số (k;m) thỏa mãn(1;11);(5;7)
+) Với k=1,m=11; ta có:
a=36k. Suy ra a=36( thỏa mãn)
b=36m. Suy ra b=36.11 Suy ra b=396( thỏa mãn)
+) Với k=5;m=7, ta có:
a=36k Suy ra a=36.5 Suy ra a=180( thỏa mãn)
b=36m Suy ra b=36.7=252( thỏa mãn)
Vậy cặp số (a;b) tự nhiên thỏa mãn là (36;396);(180;252)
Gọi hai số cần tìm là a,b(a,b thuộc N)
Theo bài ra, ta có:
a+b=132
a chia hết cho 36. Suy ra a=36k
b chia hết cho 36. Suy ra b=36m mà ước chung lớn nhất của k và m là 1.
Thay a=36k, b=36m và a+b=432, ta được
36k+36m=432
36(k+m)=432
k+m=432:36
k+m=12
Suy ra cặp số (k;m) thỏa mãn(1;11);(5;7)
+) Với k=1,m=11; ta có:
a=36k. Suy ra a=36( thỏa mãn)
b=36m. Suy ra b=36.11 Suy ra b=396( thỏa mãn)
+) Với k=5;m=7, ta có:
a=36k Suy ra a=36.5 Suy ra a=180( thỏa mãn)
b=36m Suy ra b=36.7=252( thỏa mãn)
Vậy cặp số (a;b) tự nhiên thỏa mãn là (36;396);(180;252)
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Theo đề ra , ta có :
a + b = 432 và ƯCLN ( a , b ) = 36
Do : ƯCLN ( a , b ) = 36 nên a = 36 . k1 ; b = 36 . k2
Mà : ƯCLN ( k1 ,k2 ) = 1
Thay vào : a + b = 432 ta có : 36 . k1 + 36 . k2 = 432 = 36 ( k1 + k2 )
=> k1 + k2 = 432 : 36
=> k1 + k2 = 12
Ta có bảng sau :
k1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
k2 | 11 | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 |
Nhận | Loại | Loại | Loại | Loại | Loại |
+) Vì : k1 = 1 => a = 36 ; k2 = 11 => b = 396
Hoặc : k1 = 5 => a = 180 ; k2 = 7 => b = 252
Vậy a = 36 thì b = 396
a = 180 thì b = 252
Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng bằng 432 và ước chung lớn nhất bằng 6
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a, b. Thì (a,b) = 6 và a.b = 432. Ta đã biết (a,b).[a,b] = a.b. Vậy 6.[a,b] = 432, Do đó BCNN của hai số đó là: [a,b] = 432 : 6 = 72. Hai số cần tìm là a = 72 và b = 6. Một số là BCNN của hai số và số bé là UCLN của chúng.
Tìm 2 số tự nhiên có tổng =432 và có ước chung lớn nhất =36
Đặt a=36n, b=36n ,ƯCLN (m;n)=1 với m;n thuộc Z
Ta có a+b=432 nên 36n+36m= 432 =>36 .(m+n)=432
m+n=432:36
m+n=12
=> ta xét từng số từ 1 ->11 .VD
m=1=>n=11=>ƯCLN =1(chọn)=>a=36;b=396
Nếu ƯCLN khôgn bằng 1 thì loại
Duyệt đi
ƯCLN là 36, tính ra 2 số tự nhiên đó là bội của 36.
Tóm tắt bài toán :
? : 36 = ?(3)
?(2) : 36 = ?(4)
?(3) & ?(4) chia hết cho 36
Bây giờ tìm B(36);
B(36) là : 0;36;72;108;144;180;216;252;288;324;360;396;432...
Bắt cặp các số như sau có tổng là 432
36 vs 432
72 vs 396 x
108 vs 324 x
144 vs 288 x
252 vs 180 x
Mình đã tính tất cả các cặp ( viết vô dài lém - khỏi nhá ! )
=> kết quả là cặp đầu tiên - 36 vs 432.
Mik khổ công làm bài này hết 1 tiếng đó ! Nhớ cho mình để mình vui lòng nha ! Mình trả lời đầu mà ! Hi !
Cho mik sửa vì ghi lộn 36 và 396 nha ! Ghi lộn vì tính nhiều !
Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 432 và ước chung lớn nhất bằng 36
a)Tìm các ước chung của 118,27,30,từ đó tìm các ước chung lớn nhất của chúng b)Tìm các ước chung lớn nhất của 51,102,144,từ đó tìm các ước chung của chúng
tìm 2 số tự nhiên có tổng là 432 mà ước chung lớn nhất của chúng bằng 36
c) Hãy tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung của các số sau: 200; 245 và 125
TL
b) Phân tích các số 200; 245 và 125 ra thừa số nguyên tố:
;200 = 23.52 245 = 5.72 125 = 53
+) Ta chọn ra thừa số nguyên tố chung là: 5.
+) Số mũ nhỏ nhất của 5 là 1
ƯCLN(200; 245; 125) = 5. Ta được ƯC(200; 245; 125) = Ư(5) = {1; 5}
Vậy ƯCLN(200; 245; 125) = 5 và ƯC(200; 245; 125) = {1; 5}.
HT