Một bạn tìm tất cả các số có 6 chữ số theo các yêu cầu sau : các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1 ; các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau ; khác 0 và nhỏ hơn 8 . hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu chữ số thỏa mãn yêu cầu ?
một bạn tìm tất cả các số có 6 chữ số theo các yêu cầu sau các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1 các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số có số chẵn khác nhau khác 0 và hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu help me
một bạn tìm tất cả các số có 6 chữ số theo yêu cầu sau,các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1,các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau,khác 0 và nhỏ hơn 8.hỏi bạn đó tìm đươc nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu
1 bạn tìm tất cả các số có 6 chữ số theo các yêu cầu sau : các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1 ; các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn theo yêu cầu ?
gọi các chữ số có dạng abcdef
ta có, các chữ số chẵn khác nhau, # 0 và < 8 là 2, 4, 6
do các chữ số lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, # 0, < 8
=> a có 3 cách chọn
b có 2 cách chọn
c có 1 cách chọn
d có 10 cách chọn
e có 10 cash chọn
f có 1 cách chọn (f = 1)
vậy có : 3x2x1x10x10x1 = 600 (số)
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo yêu cầu sau :các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1,các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau , lớn hơn 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được tất cả bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo các yêu cầu sau , các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1, các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau , khác 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu?
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo các yêu cầu sau , các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1, các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau , khác 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu?
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo các yêu cầu sau , các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1, các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau , khác 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu?
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Ai tích mình , mình tích lại
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm)
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm)
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
ghi đáp số cho bài toán sau đây:
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo các yêu cầu sau: các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1: các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu ?
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo các yêu cầu sau:các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1;các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau khác 0 và nhỏ hơn 8.Hội bản đồ tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111