tính kết quả từng loại kiểu gen ở thế hệ Fn, trong phép lai 1 cặp gen
Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdee có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, các locus di truyền độc lập, các alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, kết quả phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
A. 10 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
B. 81 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen và 7 loại kiểu hình
D. 18 kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Đáp án D
Xét riêng từng phép lai ta có
Aa x Aa → 2 kiểu hình và 3 kiểu gen
bb x bb→ 1 kiểu hình và 1 kiểu gen
Dd x Dd→ 2 kiểu hình và 3 kiểu gen
Ee x ee → 2 kiểu hình và 2 kiểu gen
Vì các gen phân li đọc lập nên ta có
Số loại kiểu gen tạo ra là 3×1×3×2 = 18
Số loại kiểu hình tạo ra là 2×1×2×2 = 8
Cho biết một gen quy định một tính trạng, mỗi gen có hai alen, các gen phân li độc lập. Trong một phép lai bố mẹ đều có 3 cặp gen dị hợp tương ứng, trong đó một cặp trội hoàn toàn và hai cặp trội không hoàn toàn. Số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa xuất hiện ở thế hệ lai lần lượt là:
A. 9,8
B. 27, 18
C. 27,12
D. 18, 16
Đáp án B
Bố mẹ dị hợp ba cặp gen AaBbDd x AaBbDd
Số loại kiểu gen: 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
Số loại kiểu hình: 2 x 3 x 3 = 18 kiểu hình
Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
A. P đều có kiểu gen A B a b với f = 40% xảy ra cả 2 bên
B. Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ , có kiểu gen không xẩy ra hoán vị gen
C. P đều có kiểu gen A b a B , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%
D. Bố có kiểu gen A b a B với f = 18%, mẹ có kiểu gen a b a b với f = 18%
Đáp án : C
Ta có phép lai hai cá thể dị hợp 1 cặp gen mà sinh ra đời có có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau
→Hai gen được xét nằm trên cùng 1 NST và có xảy ra hóan vị
Xét cá thể ở đời con có kiểu hình lặn là aabb = 0.09 => a b a b = 0. 3 x 0,3 = 0.18 x 0.5 = 0.09 x 1
Xét trường hợp a b a b = 0. 3ab x 0,3ab => ab = 0,3 > 0,25 , ab là giao tử liên kết
=> Kiểu gen P A B a b , f = 40%
Xét a b a b = 0.18 x 0.5 = 0.18 ab x 0.5 ab => ab = 18 < 0,25 ( giao tử hoán vị ) , ab = 0,5 ( giao tử liên kết hoàn toàn => Hoán vị một bên với tần số 36%
→Kiểu gen của P là : A b a B x A B a b
Xét a b a b = 0.09 x 1 = 0.09 ab x 1 ab => 1 bên cho ab = 0,09 < 0,25, kiểu gen A b a B , hoán vị với tần số 18% => giao tử hoán vị , ab = 1 => cơ thể đồng hợp tử a b a b
=> Phép lai A, B , D thỏa mãn
Phép lai không giải thích đúng kết quả là C
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên, bên không có hoán vị gen chỉ cho 2 loại giao tử là Ab và aB, mỗi loại tỉ lệ 50%
<=> không tạo ra kiểu hình aabb ở đời con
Cho các phép lai sau:
Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng
Cho các phép lai sau:
Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng.
Cho các phép lai sau:
Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1.F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiể hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
(1) Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
(2) F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
(3) F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
(4) Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án B
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng.
Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBbXDEXde × ♀ AaBBXDEY. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
(1)Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng
(2)Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình
(3)Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen
(4)Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24
(5). Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số loại tinh trùng tối đa là 12
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
P: ♂ AaBbXDEXde × ♀ AaBBXDEY.
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng à sai, có tối đa 4 loại trứng và 16 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình à sai, số KH tối đa = 2x1x5 = 10
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen à đúng, số KG tối đa = 3x2x(4+4) = 48
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24 à sai, số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 2.
(5). Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số loại tinh trùng tối đa là 12 à đúng
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể có thể F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 (không xét phép lai nghịch)
A. 5
B. 11
C. 9
D. 7
Đáp án B
A : cao >> a : thấp; B : đỏ >> b : vàng
Vậy tất cả có 11 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :1
Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBb XDEXde × AaBB XDEY. Biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình
(3). Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4). Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án A
P: ♂ AaBb XDEXde × AaBB XDEY.
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. à sai, nếu có hoán vị thì tối đa có 16 loại tinh trùng và 4 loại trứng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình à sai, số KH = 2x8 = 16
(3). Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. à đúng
số KG tối đa = 3 x 2 x 8 = 48
(4). Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. à sai, giới đực có tối đa 2x1x4 = 8 KH
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. à sai
Số tinh trùng tối đa
+ 4 tế bào không hoán vị: tối đa 8 loại tinh trùng
+ 1 tế bào hoán vị tạo tối đa: 4-2 = 2 (vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết ở trên)
à tổng = 10