Công thức cấu tạo của rượu có gì giống và khác so với công thức cấu tạo của những hidrocacbon
Áp dụng: có 250ml hỗn hợp rượu với nước có chứa 50ml rượu nguyên chất . Tính độ rượu của hỗn hợp trên . Hãy suy ra công thức tính độ rượu?
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, mạch thẳng, có khối lượng phản ứng 146. X không tác dụng với natri kim loại. Lấy 14,6 gam X tác dụng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu. Công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. HCOO(CH2)4OCOH
B. CH3COO(CH2)2OCOCH3
C. CH3OOC-(CH2)2-COOCH3 hoặc C2H5OOC-COOC2H5
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : D
X có PTK = 146 => X có CTPT : C6H10O4
Cứ 0,1 mol X phản ứng đủ với 0,2 mol NaOH => X là este 2 chức
Sản phẩm gồm 1 muối và 1 rượu
=> X có thể là : HCOO-(CH2)4 - OOCH ; H3C - OOC - (CH2)2 - COOCH3
CH3COO(CH2)2 - OOCCH3 ; C2H5OOC - COOC2H5
Lấy một lượng Na kim loại tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, cô cạn thu được 29,7 gam sản phẩm rắn. Tìm công thức cấu tạo của một rượu có khối lượng phân tử nhỏ nhất?
A. C2H5OH.
B. CH3OH.
C. C3H7OH.
D. C3H6OH.
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH, sau một thời gian tách bỏ nước thì thu được hỗn hợp X gồm este, axit và rượu.
Đốt cháy hoàn toàn 62 gam hỗn hợp X, thu 69,44 lít CO2 (đktc) và 50,4 gam H2O. Mặt khác, cho 62 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 29,6 gam rượu. Tách lấy lượng rượu rồi hóa hơi hoàn toàn thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 11,2 gam khí nito đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a. Xác định công thức cấu tạo của rượu và axit
b. Tính hiệu suất phản ứng este hóa
Đun một rượu P với hỗn hợp (lấy dư) KBr và H2SO4 đặc, thu được chất hữu cơ Q. Hơi của 12,3g Q nói trên chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8g nitơ trong cùng điều kiện. Khi đun nóng với CuO, rượu P không tạo thành anđehit. Công thức cấu tạo P là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH2CH2CH2CH2OH
D. CH3CH(OH)CH3
Đáp án D
Bài này hơi thừa nhiều dữ kiện.Ta có khi đun nóng với CuO thì rượu P không tạo thành andehit nên rượu P không thể là rượu bậc 1 ta loại A,B,C
Đun 17,08 gam hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa C, H, O và chỉ có 1 loại nhóm chức) với 25 ml dung dịch NaOH 4M cho tới khi A tan hết rồi cô cạn dung dịch thì thu được phần bay hơi chứa rượu (ancol) D và 19,24 gam hỗn hợp chất rắn khan B gồm NaOH dư và 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức X, Y. Tách lấy toàn bộ lượng rượu D cho tác dụng với Na dư thì thu được 672 ml H2 (đktc). Tỷ khối hơi của D so với H2 là 46. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên rượu D
Theo đề bài A chứa C, H, O chứa 1 loại nhóm chức, phản ứng với NaOH tạo ra rượu và 2 muối đơn chức nên A là este đa chức tạo bởi ancol đa chức D và 2 axit đơn chức X, Y. Gọi CT của D là R(OH)n
Ta có sơ đồ:
17,08 gam A + 0,1 mol NaOH →19,24 gam B + rượu D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mD = 17,08 + 0,1.40 – 19,24 = 1,84 gam
Mà dD/H2 = 46 => MD = 46.2 = 92
=> nD = 1,84/92 = 0,02 mol
Phản ứng với Na dư:
R(OH)n + nNa → R(ONa)n + n/2 H2
0,02 0,01n mol
nH2 = 0,01n = 0,672/22,4 = 0,03 mol
=>n =3 CT của D có dạng R(OH)3
MR(OH)3 = R + 51 = 92
=>R = 41 => R là C3H5
Ancol D là C3H5(OH)3, CTCT là CH2OH–CHOH–CH2OH glixerol (glixerin)
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có một loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức C n H 2 n + 1 OH.
Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H 2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.
Xác định công thức phân tử của rượu A.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với Na
(1) 2 C 2 H 5 OH + 2Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
(2) 2 C n H 2 n + 1 OH + 2Na → 2 C n H 2 n + 1 ONa + H 2 ↑
Đặt số mol rượu etylic trong hồn hợp là 2x.
Theo đề bài : số mol rượu C n H 2 n + 1 OH là x.
Theo phương trình (1), (2) ta có :
Số mol H 2 = x + x/2 = 3x/2
Theo đề bài số mol H 2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
→ 3x/2 = 0,015 → x= 0,01 mol
Vậy : m C 2 H 5 OH = 2x x 46 = 2 x 0,01 x 46 = 0,92g
→ m C n H 2 n + 1 OH = 1,52 - 0,92 = 0,6
Ta có : x(14n + 1 + 17) = 0,6.
Hay 0,01(14n + 18) = 0,6 => n = 3.
Rượu A có công thức C 3 H 7 OH
Đun nóng rượu A với hỗn hợp (lấy dư) KBr + H2SO4 đặc, thu được chất hữu cơ B. Hơi của 12,3 g chất B trên chiếm 1 thể tích bằng thể tích của 2,8 g nitơ trong cùng 1 điều kiện. Khi đun nóng với CuO rượu A biến thành anđehit. Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH3CH2H2OH
D. CH3CH(OH)CH3
Đáp án : C
Ta thấy: 12,3g B có số mol là nB = 2,8/28 = 0,1
=> MB = 123. Mà B có dạng R-Br
=> R = 123 - 80 = 43 (C3H7-)
=> A là C3H7OH, mà A tạo andehit
=> A là CH3CH2CH2OH
Đun nóng hỗn hợp hai este đơn chức với dd NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu trên thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Cho hỗn hợp hai muối trên tác dụng với dd H2SO4 vừa đủ được hỗn hợp hai axit cacboxylic. Cho từ từ 50ml dd NaHCO3 0,5M vào cốc đựng 1,04 gam hỗn hợp hai axit thu được ở trên, sau phản ứng cần phải dùng 10ml dd HCl 1M mới tác dụng vừa hết với lượng NaHCO3 dư. Xác định công thức cấu tạo của hai este có trong hỗn hợp đầu. Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi este thu được không quá 5mol CO2.