Trong một thí nghiệm Y-âng khoảng cách giữa hai khe F1, F2 là a = 1,56mm, khoảng cách từ F1, F2 đến màn quan sát là D = 1,24m. Khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là 5,21mm. Tính bước sóng ánh sáng.
Trong một thí nghiệm Y- âng, khoảng cách giữa hai khe F1, F2 là a = 1,56mm, khoảng cách từ F1, F2 đến màn quan sát là D = 1,24m. Khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là 5,21mm. Tính bước sóng ánh sáng.
Khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là: 11.i = 5,21mm
→ Khoảng vân:
→ Bước sóng ánh sáng:
Trong thí nghiệm -âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp F1,F2 là 2mm, khoảng cách từ mặt thẳng chứa hai khe F1,F2 đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng thực hiện thí nghiệm có bước sóng 0,5mm. Bề rộng vùng quan sát được các vân giao thoa trên màn là 25,3mm (có vân sáng ở chính giữa). Số vân sáng trên màn quan sát là
A. 53
B. 51
C. 50
D. 49
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ 1 = 400 nm và λ 2 = 560nm. Khoảng cách giữa hai khe F 1 và F 2 là 0,8mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe F 1 , F 2 đến màn quan sát là 1,2m. Quan sát trên màn thấy có những vân sáng cùng màu vân trung tâm, cách đều nhau một đoạn
A. 3,0mm.
B. 5,9 mm.
C. 4,2 mm.
D. 2,1mm.
Trong thí nghiệm -âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp F 1 , F 2 là 2mm, khoảng cách từ mặt thẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng thực hiện thí nghiệm có bước sóng 0,5mm. Bề rộng vùng quan sát được các vân giao thoa trên màn là 25,3mm (có vân sáng ở chính giữa). Số vân sáng trên màn quan sát là
A. 53
B. 51
C. 50
D. 49
Đáp án B
Số vân sáng trên màn quan sát là N = 2 L 2 i + 1 = 2 25 , 38.10 − 3 2 2.0 , 5.10 − 6 2.10 − 3 + 1 = 51
Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách a giữa hai khe F 1 , F 2 là 2 mm, khoảng cách D từ F 1 , F 2 tới màn quan sát là 1,2 m. Nguồn điểm phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, bước sóng lần lượt là λ 1 = 660 nm và λ 2 = 550 nm. Tính khoảng cách từ vân chính giữa đến vân sáng đầu tiên trên màn cùng màu với nó.
Vân chính giữa ứng với k = 0 là chung cho cả hai bức xạ, tức là tại đó cả hai bức xạ cùng cho vân sáng và vân có màu là màu hỗn hợp của màu đỏ và màu lục, tức là màu vàng - da cam.
Vân đầu tiên cùng màu với vân này ở tại điểm A cách tâm O của vân chính giữa một khoảng X = OA sao cho : x= i 1 k 1 = i 2 k 2 hay là 0,396 k 1 = 0,33 k 2 ;
với k 1 , k 2 là hai số nguyên.
Ta nhận thấy : 6 k 1 = 5 k 2
Vậy giá trị nhỏ nhất của k 1 là 5 và của k 2 là 6, tức là :
OA = 0,396.5 = 0,33.6 = 1,98 mm
Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách a giữa hai khe F 1 , F 2 là 2 mm, khoảng cách D từ F 1 , F 2 tới màn quan sát là 1,2 m. Nguồn điểm phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, bước sóng lần lượt là λ 1 = 660 nm và λ 2 = 550 nm. Tính khoảng cách i 1 giữa hai vân sáng màu đỏ ( λ 1 ) và khoảng cách i 2 giữa hai vân sáng màu lục ( λ 2 )
Với bức xạ đỏ, λ 1 = 660 nm = 0,66 μm
i 1 = 0,396mm
Với bức xạ lục - vàng, λ 2 = 550 nm = 0,55 μm
i 2 = 0,33mm
Trong một thí nghiệm với hai khe Y-âng, hai khe hẹp F 1 , F 2 cách nhau một khoảng a = 1,2 mm, màn M để hứng vân giao thoa ở cách mặt phẳng chứa F 1 , F 2 một khoảng D = 0,9 m. Người ta quan sát được 9 vân sáng. Khoảng cách giữa trung điểm hai vân sáng ngoài cùng là 3,6 mm. Tính bước sóng λ của bức xạ.
Khoảng vân là i = 3,6/(9 - 1) = 4,5mm
Từ công thức i = λ D/a suy ra
Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe F 1 , F 2 cách nhau 1,2 mm và cách màn quan sát 0,8 m. Bước sóng của ánh sáng là 546 nm. Tính khoảng vân.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Trên màn khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 0,5 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
A. 0,55 μm .
B. 0,40 μm.
C. 0,75 μm .
D. 0,50 μm.