Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến kho iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là:
A. NaClO2 B. NaClo3 C. NaClO4 D. NaClO
Oxi hóa 26,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và một anđehit đơn chức, thu được một axit hữu cơ duy nhất (hiệu suất phản ứng là 100%). Cho toàn bộ lượng axit này tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và Na2CO3 26,5% thì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ. Phần trăm khối lượng của ancol trong X là
A. 13,53%.
B. 86,47%.
C. 82,71%.
D. 17,29%.
Vì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ nên
Gọi công thức của ancol và anđehit lần lượt là RCH2OH và RCHO.
Đáp án D
Oxi hóa 26,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và một anđehit đơn chức, thu được một aixt hữu cơ duy nhất (hiệu suất phản ứng là 100%). Cho toàn bộ lượng axit này tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và Na2CO3 26,5% thì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ. Phần trăm khối lượng của ancol trong X là
A. 13,53%.
B. 86,47%.
C. 82,71%
D. 17,29%
Chọn đáp án D.
Muối của axit hữu cơ thu được là duy nhất Þ ancol và anđehit có cùng số nguyên tử C.
Þ Đặt CTTQ của ancol là; RCH2OH (x mol), của anđehit là RCHO (y mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
x + y = n N a O H + 2 n N a 2 C O 3 = 4 % .100 40 + 2. 26 , 5 % .100 106 = 0 , 6 mol 1 ⇒ M ¯ X = 26 , 6 0 , 6 = 44 , 33 ⇒ R + 29 < 44 , 33 < R + 31 ⇒ 13 , 33 < R < 15 , 33 ⇒ R = 15 C H 3 − ⇒ m x = 46 x + 44 y = 26 , 6 g 2
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0 , 1 m o l v à y = 0 , 5 m o l
⇒ % m C 2 H 5 O H = 46.0 , 1.100 % 26 , 6 = 17 , 29 %
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H2.Thêm NaOH vào dung dịch Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc bỏ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,22
B. 3,42
C. 2,7
D. 2,52
Hòa tan hỗn hợp gồm NaHCO3, NaCl và Na2SO4 vào nước được dung dịch X. Thêm H2SO4 loãng vào dung dịch X cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại, lúc này trong dung dịch chứa lượng muối bằng 0,9 khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu. Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 28,296%
B. 67,045%
C. 64,615%
D. 80,615%
Đáp án C
Khi cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch X có phản ứng:
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Nhận thấy: Khi 1 mol NaHCO3 phản ứng để tạo 0,5 mol Na2SO4 thì khối lượng của muối giảm (84 – 0,5142) = 13 (gam)
Chọn 100 gam hỗn hợp ban đầu thì khối lượng muối sau phản ứng là 90 gam.
Khối lượng 10 gam giảm đi chính là khối lượng chênh lệch giữa muối Na2SO4 mới tạo thành và muối NaHCO3 ban đầu ⇒ n N a H C O 3 = 10 13 ( m o l )
Vậy phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là: % m N a H C O 3 = 10 13 . 84 100 . 100 % = 64 , 615 %
Nung 32 gam một muối vô cơ X (chứa oxi) đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp Y và 6,08 gam một hợp chất rắn Z không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ Y vào 400 gam dung dịch KOH 3,36%, thu được dung dịch chứa một muối vô cơ duy nhất có nồng độ 5,69%. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 72,0%.
B. 71,3%.
C. 59,5%.
D. 60,5%.
Nung 32 gam một muối vô cơ X (chứa oxi) đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp Y và 6,08 gam một hợp chất rắn Z không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ Y vào 400 gam dung dịch KOH 3,36%, thu được dung dịch chứa một muối vô cơ duy nhất có nồng độ 5,69%. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 72,0%.
B. 71,3%.
C. 59,5%.
D. 60,5%.
Đáp án A
Giả sử sản phẩm khia hấp thụ vào dung dịch KOH sinh ra muối KaA (Aa- là gốc anion axit tạo muối).
Bảo toàn nguyên tố K .
Lại có: khối lượng hỗn hợp khí là 32 – 6,08 = 25,92 gam.
Khối lượng dung dịch muối là 25,92 + 400 = 425,92 gam.
Tương ứng a = 1 ® A = 62 là gốc .
vậy trong sản phẩm khí có NO2, O2 và muối ban đầu là muối nitrat.
Khi nhiệt phân muối nitrat thì sản phẩm rắn là nitrit hoặc oxit kim loại hoặc kim loại.
ó Giả thiết hợp chất rắn không tan trong nước đó là oxit kim loại hoặc kim loại.
- Xét nếu 6,08 gam Z là oxit kim loại:
là kim loại Cr, muối là Cr(NO3)3.
Nhận xét: mmuối khan = 0,08 ´ 238 = 19,04 < 32 gam muối X là muối có kết tinh nước.
Tỉ lệ 0,72 + 0,08 = 9 công thức muối X tương ứng là Cr(NO3)3.9H2O.
Yêu cầu:
Nung 32 gam một muối vô cơ X (chứa oxi) đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp Y và 6,08 gam một hợp chất rắn Z không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ Y vào 400 gam dung dịch KOH 3,36%, thu được dung dịch chứa một muối vô cơ duy nhất có nồng độ 5,69%. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 72,0%.
B. 71,3%
C. 59,5%
D. 60,5%
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào dung dịch Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc bỏ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m l
A. 3,22
B. 3,42
C. 2,7
D. 2,52
Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,665
B. 35,39
C. 37,215
D. 39,04