Các số tự nhiên a,b,c thoả mãn a^2 + b^2 = c^2
Cm :
a) a.b.c chia hết cho 3
b) a.b.c chia hết cho 5
Các số tự nhiên a,b,c thoả mãn a^2 + b^2 = c^2
Cm :
a) a.b.c chia hết cho 3
b) a.b.c chia hết cho 5
Các số tự nhiên a,b,c thoả mãn a^2 + b^2 = c^2
Cm :
a) a.b.c chia hết cho 3
b) a.b.c chia hết cho 5
Các số tự nhiên a,b,c thỏa mãn a^2+b^2=c^2. CMR
a} a.b.c chia hết cho 3
b} a.b.c chia hết cho 5
a) - Nếu a hoặc b chia hết cho 3 => abc chia hết cho 3.
- Nếu a không chia hết cho 3 và b không chia hết cho 3 => a² chia 3 dư 1, b² chia 3 dư 1 => c² chia 3 dư 2 (vô lí)
Vậy trường hợp a không chia hết cho 3 và b không chia hết cho 3 không xảy ra => abc chia hết cho 3
b) - Nếu a hoặc b chia hết cho 5 => abc chia hết cho 5.
- Nếu a không chia hết cho 5 và b không chia hết cho 5 => a² chia 5 dư 1 hoặc 4; b² chia 5 dư 1 hoặc 4.
+ Nếu a² chi 5 dư 1, và b² chia 5 dư 1 => c² chia 5 dư 2 (vô lí)
+ Nếu a² chi 5 dư 1, và b² chia 5 dư 4=> c² chia 5 dư 0 => c chia hết cho 5.
+ Nếu a² chi 5 dư 4 và b² chia 5 dư 1 => c² chia 5 dư 0 => c chia hết cho 5.
+ Nếu a² chi 5 dư 4 và b² chia 5 dư 4 => c² chia 5 dư 3 (vô lí).
Vậy ta luôn tìm được một giá trị của a, b, c thỏa mãn abc chia hết cho 5
1.a)Chứng minh rằng nếu viết thêm vào đằng sau một số tự nhiên có hai chữ;; số gồm chính hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại thì được một số chia hết cho 11
b)Cũng chứng minh như trên nhưng đối với số tự nhiên có chữ số
2)Chứng minh rằng không tồn tại các số tự nhiên a,b,c nào mà a.b.c+a=333; a.b.c+b=335;a.b.c+c=341
3)Chứng minh rằng nếu ab=2.cd thì abcd chia hết cho 67
1) gọi số đó là ab
theo bài ra ta có ab+ba=a+10b+b+10a=(10a+a)+(10b+b)=11a+11b
Vì 11a và 11b chia hết cho 11 nên 11a+11b chia hết cho 11
Vậy ab+ba chia hết cho 11
2) - a.b.c+ 2=333
a.b.c =333-2=331
- a.b.c+b=335
b=335-331=2
- a.b.c+c=341
c= 341-331 =10
=> Ta có: a.b.c=331
mà b=4; c=10
=>4.10.c=331
=>40.c=331
mà 331 lại là số nguyên tố
=> ko tồn tại các số tự nhiên a, b ,c nào
3) Có số abcd = 100ab +cd =200cd +cd (vì ab=2cd)
hay = 201cd
mà 201 chia hết cho 67
Do đó nếu ab=2cd thì abcd chia hết cho 67
Cho a ; b ;c là các số tự nhiên và a2 + b2 = c2 . Chứng minh rằng a.b.c chia hết cho 3 .
giả thiết a, b, c nguyên; a² = b²+c²
* ta biết số chính phương: n² khi chia 3 dư 0 hoặc dư 1
từ a² = b²+c², thấy b² và c² khi chia 3 không thể cùng dư 1
vì nếu chúng cùng dư 1 thì a² = b²+c² chia 3 dư 2 vô lí
=> hoặc b², hoặc c² có ít nhất 1 số chia 3 dư 0 => b hoặc c chia hết cho 3
=> abc chia hết cho 3
Bài 1: Cho a, b, c thuộc N thỏa mãn a2=b2+c2. Chứng minh:
a) a.b.c chia hết cho 3
b) a.b.c chia hết cho 5
Cho các số nguyên a,b,c thỏa mãn a^3+b^3+c^3=2007. Chứng minh a.b.c chia hết cho 3
Xét số nguyên \(x\)bất kì.
- \(x=3k\): \(x^3=27k^3⋮9\)
- \(x=3k+1\): \(x^3=\left(3k+1\right)^3=27k^3+27k^2+9k+1\equiv1\left(mod9\right)\)
- \(x=3k-1\): \(x^3=\left(3k-1\right)^3=27k^3-27k^2+9k-1\equiv-1\left(mod9\right)\)
Vậy lập phương của một số nguyên khi chia cho \(9\)chỉ có thể có dư là \(0,1,8\).
mà \(a^3+b^3+c^3=2007⋮9\)nên có ít nhất một trong ba số hạng đó chia hết cho \(9\).
khi đó nó chia hết cho \(3\).
Vậy \(abc⋮3\).
Cho tất cả các số tự nhiên a ; b thoả mãn : 8a + 3b chia hết cho 13 CMR : ( 6a - b ) ( a + 2b ) chia hết cho 169
+) Chứng minh 6a - b chia hết cho 13
ta có (8a + 3b) + 3.(6a - b) = 8a + 3b + 18a - 3b = 26a
Vì 26a; 8a + 3b chia hết cho 13 nên 3.(6a - b) chia hết cho 13 . mà 3 không chia hết cho 13 nên 6a - b chia hết cho 13 => 6a - b = 13.k
+) Chứng minh a + 2b chia hết cho 13
Ta có: 2(8a + 3b) - 3(a + 2b) = 16a + 6b - 3a - 6b = 13a
Vì 8a + 3b chia hết cho 13 nên 2(8a + 3b) chia hết cho 13; 13a luôn chia hết cho 13
=> 3(a + 2b) chia hết cho 13 => a + 2b chia hết cho 13 => a + 2b = 12.q
Vậy (6a - b)(a+ 2b) = 13.k. 13.q = 169.k.q => (6a - b)(a+ 2b) chia hết cho 169
cho các số nguyên a,b,c thoả mãn
a.b.c=2015^2016
tìm số dư của phep chia 19.a^2+5.b^2+1890.c^2 cho 24
giúp mình nhé nếu đúng mình sẽ like cho