Tốc độ của các electron khi đập vào anot của ống Cu-lit-giơ là 4,5.104 km/s . Hiệu điện thế U ở 2 đầu ống là :
A.5000V
B.8000V
C.8500V
D.5800V
Để tạo ra tia X người ta dùng ống Cu–lit–giơ. Khi đặt một hiệu điện thế vào anot và catot của ống Cu–lit–giơ thì cường độ dòng điện chạy qua ống này là I = 40 mA và tốc độ của electron khi tới anot là v = 8 . 10 7 m/s. Bỏ qua tốc độ ban đầu của electron khi bật ra khỏi catot. Cho điện tích, khối lượng của electron e = – 1 , 6 . 10 - 19 C, m = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Công suất trung bình của ống Cu–lit–giơ là
A. 728 W
B. 730 W
C. 732 W
D. 734 W
Một ống Cu‒lít‒giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bộ qua động năng ban đầu của các electron khi bắt ra khỏi catốt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anốt và catot là U thì tốc độ của electron khi đập vào anot là 5,0. 10 7 m/s. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt tăng thêm 21% thì tốc độ của electron đập vào anốt là
A. 6,0. 10 7 m/s
B. 8,0. 10 7 m/s
C. 5,5. 10 7 m/s
D. 6,5. 10 7 m/s
Tốc độ của electron khi đập vào anot của ống Cu-lít-giơ là 45 . 10 6 m / s . Để tăng tốc độ thêm 5 . 10 6 m / s thì phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống một lượng bằng:
A. 20 kV.
B. 1m35 kV.
C. 1,45 kV.
D. 4,50 kV.
Hiệu điện thế giữa anot và catot của một ống Cu – lit – giơ là 10kV. Tính tốc độ và động năng cực đại của các electron, khi đập vào anot.
Cho biết: khối lượng và điện tích của electron: me = 9,1.10-31 kg; e = - 1,6.10-19C.
Khi electron chuyển động về anot, áp dụng định lí động năng ta có:
ΔWđ = e.Umax = 1,6.10-19. 10. 103.√2 = 2,26.10-15 (J)
Vì ban đầu động năng nhiệt của electron không đáng kể nên động năng của electron ngay trước khi đập vào anot là: Wđ = ΔWđ = 2,26.10-15 (J)
→ Tốc độ của electron:
Một ống Cu-lit-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt là 10 kV thì tốc độ của electron khi đập vào anốt là v 1 . Khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 15 kV thì tốc độ của electron đập vào anôt là v 2 . Lấy m e = 9 , 1.10 − 31 k g và e = 1 , 6.10 − 19 C . Hiệu v 2 − v 1 có giá trị là:
A. 1 , 33.10 7 m / s
B. 2 , 66.10 7 m / s
C. 4 , 2.10 5 m / s
D. 8 , 4.10 4 m / s
Chọn đáp án A
1 2 m v 1 2 = e U 1 1 2 m v 2 2 = e U 2 ⇒ v 2 − v 1 = 2 e m U 1 − U 2 = 1 , 33.10 7 m / s
Tốc độ của các êlectron khi đập vào anôt của một ống Cu-lít-giơ là 45 000 km/s. Để tăng tốc độ này thêm 5 000 km/s, phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống thêm bao nhiêu ?
Trong ống Cu-lit-giơ, electron đập vào Anot có tốc độ 0,8c ( c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Biết khối lượng nghỉ của electron là 0 , 511 M e V / c 2 . Chùm tia X do ống Cu-lít-giơ này phát ra có bước sóng ngắn nhất là
A. 3,64.10 − 12 m
B. 7,28.10 − 12 m
C. 7,58.10 − 12 m
D. 15,16.10 − 12 m
Đáp án A
+Vì tốc độ của vật lớn nên động năng của vật tính theo công thức thuyết tương đối của Anhxtanh:
W d = m c 2 − m 0 c 2 = m 0 1 − v 2 c 2 c 2 − m 0 c 2 = m 0 c 2 1 1 − v 2 c 2 − 1 = 0.34067 M e V
+Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra khi toàn bộ động năng chuyển thành năng lượng tia X: λ = h c W d = 3,64.10 − 12 m
Trong ống Cu-lit-giơ, electron đập vào Anot có tốc độ 0,8c ( c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Biết khối lượng nghỉ của electron là 0,511MeV/c2. Chùm tia X do ống Cu-lít-giơ này phát ra có bước sóng ngắn nhất là
A. 3 , 64 . 10 - 12 m
B. 7 , 28 . 10 - 12 m
C. 7 , 58 . 10 - 12 m
D. 15 , 16 . 10 - 12 m
Đáp án A
+Vì tốc độ của vật lớn nên động năng của vật tính theo công thức thuyết tương đối của Anhxtanh:
+Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra khi toàn bộ động năng chuyển thành năng lượng tia
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt là v. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,5U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt thay đổi một lượng 4000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là
A. 1 , 78 . 10 7 m/s
B. 3 , 27 . 10 6 m/s
C. 8 , 00 . 10 7 m/s
D. 2 , 67 . 10 6 m/s