c)Theo em câu nghi vấn được dùng để làm j? những từ ngữ nào thường đươc dùng trong câu nghi vấn?
b) đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu sau
(1)gạch chân những câu nghi vấn trong đoạn trích trên
(2) chỉ ra các từ nghi vấn trong những câu đó
(3)các câu nghi vấn trong đoạn trích trên được dùng vs mục đích j
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Tôi bật cười bảo lão (1):
- Sao cụ lo xa thế (2) ? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ (3) ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4) ! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại (5) ?
- Không, ông giáo ạ (6) ! ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7) ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
a) Trong những câu trên, câu nào là câu trần thuật, câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu nghi vấn?
b) Câu nào trong số những câu nghi vấn trên được dùng để hỏi (điều băn khoăn cần được giải đáp)?
c) Câu nào trong số những câu nghi vấn trên không được dùng để hỏi? Nó được dùng để làm gì?
Trong những câu trên, các câu trần thuật:
+ Tôi bật cười bảo lão.
+ Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ!
+ Không, ông giáo ạ!
- Câu cầu khiến:
+ Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
+ Không, ông giáo ạ!
+ Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu!
- Những câu nghi vấn:
+ Sao cụ lo xa quá thế?
+ Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại?
+ Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
b, Những câu nghi vấn dùng để hỏi:
+ Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Những câu nghi vấn không dùng để hỏi:
+ Sao cụ lo xa quá thế? – Sự cảm thông với hoàn cảnh và quyết định của lão Hạc.
+ Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại? – lời khuyên lão Hạc sử dụng tiền để ăn uống, không nên nhịn đói.
Trong giao tiếp, nhiều khi những câu nghi vấn như “Anh ăn cơm chưa?”, “Cậu đọc sách đấy à?”, “Em đi đâu đấy?” không nhằm để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì?
A. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
B. Dùng để chào
C. Cầu khiến
D. Đe dọa
Theo em, câu nghi vấn được dùng để làm gì? Những từ ngữ nào thường được dùng trong câu nghi vấn?
Chức năng chính là dùng để hỏi.
Từ ngữ......... : ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, à, ư, hả, chứ, ,.....
Câu nghi vấn dùng để hỏi.
Từ ngữ thường được dùng là những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có) không, (đã) chưa,... ) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).
Câu nghi vấn dùng để hỏi
Những từ ngữ ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ừ, hả, chứ, có... không, đã... chưa..., hoặc có từ hay ( nối các vế có quan hệ lựa chọn)
Trong giao tiếp, nhiều khi những câu nghi vấn như "Anh ăn cơm chưa?", "Cậu đọc sách đấy à?", "Em đi đâu đấy?" không nhằm để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì? Mối quan hệ giữa người nói và người nghe ở đây như thế nào?
Trong giao tiếp những câu như: "Anh ăn cơm chưa?", "Cậu đọc sách đấy à?" không nhằm để hỏi mà dùng để chào hỏi. Mối quan hệ của người nói và người nghe ở đây gần gũi và thân thiện.
Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? (Ngô Tất Tố)
B. Người thuê viết nay đâu ? (Vũ Đình Liên)
C. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội ? (Nam Cao)
D. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ? (Tô Hoài)
Hãy viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo phép diễn
dịch để làm rõ cảnh đoàn thuyền trở về trong đoạn thơ em đã
hoàn thành. Trong đoạn văn có dùng câu nghi vấn bộc lộ cảm
xúc (gạch dưới câu nghi vấn bộc lộ cảm xúc)
Trong đoạn trích sau đây, những câu nào là câu nghi vấn? Chúng có được dùng để hỏi không?
Câu nghi vấn:
Ba con, sao con không nhận? ( dùng để hỏi)
- Sao con biết là không phải? (dùng để hỏi)
Câu hỏi: Nếu có hương thơm, ngươi sẽ làm gì? Dùng để làm gì. Nêu từ nghi vấn trong câu.
Câu hỏi: Nếu có hương thơm, ngươi sẽ làm gì? Dùng để làm gì. Nêu từ nghi vấn trong câu.
TL:
Câu Nếu có hương thơm, ngươi sẽ làm gì? dùng để hỏi. Từ nghi vấn là trong câu Nếu có hương thơm, ngươi sẽ làm gì? là gì.
Học tốt