nên chọn loại vải nào để may quần áo phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo :
a) vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ
b) vải dệt kim, màu sẫm, hoa to
c) vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động
d) vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động
Công nghệ :
Nên chọn áo vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo :
A. Vải sợi bông,màu sẫm,hoa nhỏ
B. Vải dệt kim,màu sáng,hoa văn sinh động
C. Vải dệt kim,màu sẫm,hoa to
D. Vải phin hoa,vài nilon,polyeste.
Nhanh nha mk tick
B. Vải dệt kim,màu sáng,hoa văn sinh động
Đáp án: B
Giải thích: Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo là: Vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động
nên chọn loại vải nào để may quần áo phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo :
a vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ c vải dệt kim, màu sẫm, hoa to
b vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động d vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động
Câu 3. Loại vải nên chọn để may quần, áo đi lao động là?
A. Vải sợi tổng hợp, màu sẫm, kiểu may cầu kì.
B. Vải sợi bông, màu sáng, kiểu may sát người.
C. Vải sợi tổng hợp, màu sáng, kiểu may cầu kì.
D. Vải sợi bông, màu sẫm, kiểu may đơn giản, rộng
Khi lao động mồ hôi ra nhiều lại dễ bẩn vì vậy nên mặc trang phục gì:
A. Quần áo màu sáng , sợi tổng hợp kiểu may bó sát người
B. Quần áo vải bông, màu sẩm, may cầu kỳ giày cao gót
C. Quần áo kiểu sợi bông, màu sẫm, may đơn giản, đi dép thấp
D. Quần áo kiểu may đơn giản, vải màu sáng.
hinh nhu la D sao a
D.Quần áo kiểu may đơn giản, vải màu sáng <33
D . Quần áo kiểu may đơn giản , vải màu sáng
HT ^^
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).
Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:
A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.
B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.
C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.
D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.
Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:
A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.
B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.
C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.
D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:
A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.
Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:
A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.
B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.
C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.
D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.
Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:
A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.
B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.
C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.
D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:
A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.
Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999
I don't know because i học lớp 5
tôi không biết vì tôi học lớp 5
Vì sao vải dệt kim bằng sợi bông phù hợp với việc may quần áo, quần trẻ em và may đồ lót.
Vải bông thoáng mát, dễ thấm mồ hôi, cách nhiệt tốt… nên phù hợp với quần áo trẻ em vốn có làn da nhạy cảm, sức đề kháng yếu.
Câu 3: Người đứng tuổi nên chọn loại vải kiểu may như sau:
A. Vải in hình vẽ, mặc sặc sỡ, kiểu may tùy ý.
B. Vải in hình bông hoa, màu sắc tươi sáng, kiểu may tùy ý.
C. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.
D. Vải màu tối, kiểu may model, tân thời.
Câu 4: Đối với các loại quần áo ít dùng nên gói trong túi nilon vì:
A. Để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.
B. Giúp cho tủ trông sạch sẽ hơn.
C. Giúp quần áo không bị nhăn.
D. Để dễ tìm lại khi cần dùng đến,
Câu 5: Đối với những trang phục chưa dùng đến, cần bảo quản bằng cách:
A. Đóng túi hoặc buộc kín cất đi
B. Buộc kín cất đi.
C. Đóng túi.
D. Treo mắc dể cùng quần áo thường xuyên mặc.
Câu 6: Sơ đồ thể hiện nguyên lí làm việc của nồi cơm điện:
A. Nguồn điện à mâm nhiệt à nồi nấu à bộ điều khiển.
B. Nguồn điện à bộ điều khiển à nồi nấu à mâm nhiệt.
C. Nguồn điện à nồi nấu à bộ điều khiển à mâm nhiệt.
D. Nguồn điện à bộ điều khiển à mâm nhiệt à nồi nấu.
Câu 7: Chức năng của cánh quạt:
A. Hẹn thời gian quạt tự động tắt.
B. Thay đổi tốc độ quay của quạt.
C. Bảo vệ an toàn cho người sử dụng.
D. Tạo ra gió làm mát.
Câu 8: Cách sử dụng máy giặt không đúng (sai):
A. Sử dụng đúng điện áp định mức.
B. Không vệ sinh lồng máy giặt thường xuyên.
C. Đóng các cửa khi bật máy.
D. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Câu 9: Đặc điểm của đèn huỳnh quang ống là:
A. Hiệu suất pháp quang thấp.
B. Ánh sáng phát ra liên tục.
C. Tuổi thọ trung bình thấp hơn đèn sợi đốt.
D. Tỏa nhiệt ra môi trường ít hơn đèn sợi đốt.
Câu 10: Đặc điểm của đèn compact là:
A. Trọng lượng nhẹ
B. Kích thước nhỏ.
C. Kích thước gọn, nhẹ, dễ sử dụng.
D. Dễ sử dụng.