Có 1 bình điện phân chứa đựng dung dịch muối kim loại điện cực dương bằng chính kim loại ấy. Sau khi cho dđ có cđ=0,25A chạy qua trong 1h ta thấy khối lượng catot tăng 1g. Hỏi cực dương làm bằng kim loại gì?
Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A 1 = 56 , n 1 = 3 ; đồng A 2 = 64 , n 2 = 2 ; bạc A 3 = 108 , n 3 = 1 và kẽm A 4 = 65 , 5 ; n 4 = 2
A. sắt
B. đồng
C. bạc
D. kẽm
Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25 A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A 1 = 56 , n 1 = 3 ; đồng A 2 = 64 , n 2 = 2 ; bạc A 3 = 108 , n 3 = 1 và kẽm A 4 = 65 , n 4 = 2 .
A. sắt.
B. đồng.
C. bạc.
D. kẽm.
Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45 g. Kim loại đó là
A. Zn
B. Cu
C. Ni
D. Sn
Cho dòng điện chạy qua bình điện phân có anôt làm bằng kim loại của chất dùng làm dung dịch bình điện phân, kim loại làm anôt có hoá trị n = 2. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ I = 0,2 A trong thời gian 16 phút 5 giây thì có khối lượng m = 0,064 g chất thoát ra ở điện cực. Hỏi kim loại dùng làm anôt của bình điện phân là kim loại gì?
Ta có m = 1 F A n I t ⇒ A = m F n I t = 0 , 064 . 96500 . 2 0 , 2 . 965 = 64 ⇒ kim loại đó là đồng.
Điện phân dung dịch có dương cực tan. Kim loại làm cực dương (anot) có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 64mg chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là
A. Ni
B. Fe
C. Cu
D. Zn
Đáp án C
Áp dụng công thức m = 1 F A n I t ⇒ A = m F n I t = 64.10 − 3 .96500.2 0 , 2.965 = 64 g / m o l
Điện phân dung dịch có dương cực tan. Kim loại làm cực dương (anot) có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2 A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 64 mg chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là
A. Ni
B. Fe
C. Cu
D. Zn
Điện phân dung dịch có dương cực tan. Kim loại làm cực dương (anot) có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2 A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 64 mg chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là
A. Ni.
B. Fe.
C. Cu.
D. Zn.
Chọn đáp án C.
Áp dụng công thức
m = 1 F A n I t ⇒ A = m F n I t = 664 . 10 - 3 . 96500 . 2 0 ٫ 2 . 965 = 64 g / m o l
Một bình điện phân chứa dung dịch C u S O 4 . Anot bằng đồng. Sau khi cho dòng điện I = 4A chạy qua bình điện phân thì có bao nhiêu gam kim loại bám vào catot trong thời gian 2 phút. Tính bề dày của lớp kim loại bám vào catot. Cho khối lượng riêng D = 8 , 9 g / c m 3 , S = 100 c m 2 .
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Xác định tên kim loại.
Theo định luật Faraday ta có khối lượng chất thoát ra ở điện cực là :
Trong đó A là nguyên tử khối
A = 64 ⇒ A là Cu