Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 9 2018 lúc 16:51

Đáp án C

P: dẹt x tròn

F1: 100% dẹt

F1 lai phân tích

Fa: 1 dẹt : 1 tròn : 2 bầu

→ F1 cho 4 loại kiểu gen

→ F1 : AaBb

Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

F1 dẹt → AaBb : dẹt

Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung qui định theo kiểu 9 : 6 : 1

A-B- = dẹt                  A-bb = aaB- = bầu                  aabb = tròn

F(AaBb) tự thụ → F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Fx F2

F3 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Do F2 ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen F3 không đổi

Xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 tròn (aabb) là 1/16

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 11 2017 lúc 18:15

F1 dị hợp các cặp lai phân tích → Fb: 4 tổ hợp giao tử => F1: AaBb.

AaBb x aabb → 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb.

=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: bầu dục.

AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Các cây tròn F2: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb

ð Ta có tỉ lệ các giao tử 1 Ab : 1 aB :1 ab

ð  Tỉ lệ của  kiểu hình bầu dục (aabb) là 

ð  1/3 x 1/3 = 1/9  

ð  Đáp án D

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 9 2017 lúc 14:12

Chọn đáp án A

F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → F1 có kiểu gen AaBb

→ Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9:6:1

Quy ước: A-B-: quả dẹt, A-bb + aaB-: quả tròn, aabb: quả dài

F1: AaBb

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai. Vì F2 có 4 loại kiểu gen quy định quả tròn: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb

(2) đúng. Cây quả dẹt F2 có kiểu gen: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb

Cây quả dẹt F2 tự thụ phấn:

+ 1/9AABB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là 1/9

2/9AaBB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36

2/9AABb tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36

4/9A-B- tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 4/9.9/16 = 1/4

Vậy tổng số cây quả dẹt ở đời con là: 1/9 + 6/36 + 6/36 + ¼ = 25/36

(3) đúng. Cây quả tròn: 1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb

1/6AAbb giảm phân cho 1/6Ab

2/6Aabb giảm phân cho 1/6Ab : 1/6ab

1/6aaBB giảm phân cho 1/6aB

2/6aaBb giảm phân cho 1/6aB : 1/6ab

Tỉ lệ giao tử: 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab

Vậy khi Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ: 2.1/3Ab . 1/3aB = 2/9

(4) đúng. Khi hai cây quả tròn có kiêủ gen Aabb x aaBb thì đời con cho tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây quả dẹt; 2 cây quả tròn; 1 cây quả dài.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 7 2017 lúc 18:08

Đáp án : A

P: dẹt x bầu

F1 : 100% dẹt

F1 x đồng hợp lặn

Fa : 1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu

Fa có 4 tổ hợp lai

=>  F1 cho 4 tổ hợp giao tử ( do là lai phân tích )

=> F1 : AaBb

=>  Fa : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Vậy A-B- : dẹt (do F1 dẹt)

       A-bb = aaB- = tròn

       aabb = bầu

Tính trạng di truyền theo cơ chế tương tác bổ sung

F1 tự thụ

F2 : 9 A-B – (dẹt)  : [ 3 A-bb : 3 aaB-] ( tròn ) : 1 aabb ( bầu dục )

Tròn F2 : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB :2aaBb

Tròn F2 x tròn F2

Giao tử : 1/3 Ab : 1/3aB : 1/3ab

Bầu F3 : 1/3 ab x 1/3 ab = 1/9

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 1 2018 lúc 12:42

Đáp án C

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
6 tháng 2 2018 lúc 10:14

Đáp án C

F2 có 4 loại tổ hợp = 4 x 1=> Cây F1 dị hợp hai cặp gen và một bên đồng hợp lặn 

=>F1 : AaBb x aabb

=>AaBb : Aabb : aaBb : aabb

=>quy ước gen A_B_ : dẹt

A_bb + aaB_ : tròn

aabb : bầu

F1 tự thụ AaBb x AaBb

=>F2 tròn A_bb + aaB_ = 6/16

F2 tròn giao phấn: 

(1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb)   x   (1/6Aabb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb)

(1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab)                                    (1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab)

 

=>Xác suất cây có kiểu hình bầudục ở thể hệ F3 là  = 1/3 ab  x 1/3 ab  = 1/9 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 8 2019 lúc 17:50

Đáp án D

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 8 2018 lúc 16:13

Đáp án B.

P thuần chủng: Quả tròn × quả tròn " F1: 100% quả dẹt.

F1 tự thụ phấn, F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.

F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 " loại giao tử " F1: AaBb.

Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Quả dẹt, A-bb + aaB-: Quả tròn, aabb: quả dài.

(1) Đúng. Nếu cho F1 × Cơ thể đồng hợp lặn (aabb)

" F1: AaBb × aabb " Fn: 1 AaBb, 1 Aabb, 1 aaBb, 1 aabb " Kiểu hình: 1 dẹt, 2 tròn, 1 dài.

(2) Sai. Vì hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(3) Đúng. Bí ngô quả dẹt F2 có kiểu gen 1 AABB, 2 AaBB, 2 AABb, 4 AaBb

Để thế hệ lai xuất hiện bí dài (aabb) thì F2 quả dẹt phải có kiểu gen AaBb

" Xác suất để cả bố và mẹ F2 đều có kiểu gen AaBb là:  4 9 2 = 16 81
Phép lai AaBb × AaBb "  1 16 bí dẹt.

" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là  16 81 . 1 16 = 1 81

(4) Sai. Bí ngô quả tròn F2 có kiểu gen 1 AAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb.

Để thế hệ xuất hiện bí dẹt (A-B-) thì F2 quả dẹt phải cho giao tử AB gồm các trường hợp:

+ AAbb × (laaBB; 2aaBb) " 1 Ab × (2aB; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36

+ aaBB × (lAAbb; 2Aabb) " lAb × (2Ab; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36
" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là  2 36

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 11 2017 lúc 12:57

Chọn đáp án D

Tròn F2: 2Aabb + 1AAbb + 2aaBb + 1aaBB = 6/16

Tỉ lệ giao tử ab ở F2:

Aabb = 2/6 ab = 1/3 × 1/2 = 1/6

aaBb = 2/6 ab = 1/3 × 1/2 = 1/6

Tỉ lệ ab F2: 1/6 + 1/6 = 1/3

F3 aabb = 1/3 × 1/3 = 1/9

Bình luận (0)