Tiến hành phép lai ở một loài thực vật , P t/c thu được F1 toàn hạt nâu, quả ngọt. F1 tự thụ phấn có tỷ lệ: 455 hạt nâu, quả ngọt: 152 hạt nâu, quả chua: 38 hạt đen quả chua. Biện luận tìm kiểu gen F1.
Ở một loài thực vật, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì thu được F1 đều xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Biết rằng tính trạng vị quả do cặp gen Dd quy định. Đem tự thụ F1 nhận được F2 có tỉ lệ:
229 cây hạt nâu, quả chua
912 cây hạt nâu, quả ngọt
76 cây hạt đen, quả chua.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác gen.
(2) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%.
(3) F1 có kiểu gen A a B d b D hoặc B b A d a D .
(4) P có 3 trường hợp về kiểu gen.
A. 3.
B. 4
C. 1.
D. 2
Đáp án C
Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì F1 dị hợp tất cả các cặp gen.
Xêt riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hạt nâu : hạt đen = 15 : 1 ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
Quả ngọt : quả chua = 3 : 1 ⇒ Quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua.
Quy ước: aabb: hạt đen, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hạt nâu.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là: 12 : 3 : 1 < (15 : 1) × (3 : 1), không xuất hiện kiểu hình hạt đen, quả ngọt nên có liên kết gen hoàn toàn xảy ra.
Một trong 2 gen quy định tính trạng màu hạt liên kết hoàn toàn với gen quy định vị quả.
Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Không tạo ra kiểu hình aabbD_ ⇒ Không tạo ra giao tử aD Kiểu gen của F1 là: A D a d Bb.
Tương tự nếu B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì ta có kiểu gen F1là: Aa B D b d .
Vậy nội dung 1 đúng, nội dung 2, 3, 4 đều sai.
Ở một loài thực vật, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì thu được F1 đều xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Biết rằng tính trạng vị quả do cặp gen Dd quy định. Đem tự thụ F1 nhận được F2 có tỉ lệ:
229 cây hạt nâu, quả chua; 912 cây hạt nâu, quả ngọt; 76 cây hạt đen, quả chua.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
I. Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác gen.
II. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%.
III. F1 có kiểu gen A a B d b D hoặc B b A d a D
IV. P có 3 trường hợp về kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì F1 dị hợp tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hạt nâu : hạt đen = 15 : 1 ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
Quả ngọt : quả chua = 3 : 1 ⇒ Quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua.
Vậy nội dung I đúng, nội dung II, III, IV đều sai.
Ở một loài thực vật, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì thu được F1 đều xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Biết rằng tính trạng vị quả do cặp gen Dd quy định. Đem tự thụ F1 nhận được F2 có tỉ lệ:
229 cây hạt nâu, quả chua; 912 cây hạt nâu, quả ngọt; 76 cây hạt đen, quả chua.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
I. Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác gen.
II. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%.
III. F1 có kiểu gen A a B d b D hoặc B b A d a D
IV. P có 3 trường hợp về kiểu gen
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
I đúng, nội dung II, III, IV đều sai
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ; alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua; alen E quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen e quy định hạt nâu. Trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét bố mẹ có kiểu gen P: A D a d B E b e × A D a d B E b e . Tỷ lệ loại kiểu hình quả to, chín muộn, vị ngọt, hạt nâu ở F1 là bao nhiêu:
A. 9/16
B. 0
C. 1/16
D. 3/16
=> F1: A-D-bbee = 3 4 × 1 4 = 3 16
Chọn D.
Ở một loài thực vật (giống đực thuộc giới dị giao tử), alen A qui định lá xanh là trội hoàn toàn so với alen a qui định lá đốm, alen B qui định quả đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b qui định quả trắng, kiểu gen Bb qui định quả màu hồng; alen D qui định hạt nâu là trội hoàn toàn so với alen d qui định hạt đen. Thực hiện phép lai: P : A b a B X D X d x A b a B x D Y Biết rằng alen A và b nằm cách nhau 20 cm, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
1. Tỉ lệ cây lá xanh, quả hồng, hạt đen thu được ở đời F1 là 10,5%.
2. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là 8,5%.
3. 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực.
4. Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ở F1 là 2,25%.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chọn C
Thực hiện phép lai:
- Alen A và b nằm cách nhau 20 cm à hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số 20%. Tỉ lệ cây lá xanh,
quả hồng, hạt đen ( A B - b XdY; A b - B XdY) thu được ở đời F1 là: (50% + % lá đốm, quả trắng - % lá xanh, quả đỏ). % hạt đen = (50% + 10%. 10% a b a b - (2.10%.40% A B a B +10%. 10% A B A B )).25% XdY = 10,5% à 1 đúng
- Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là :
(1 % A B A B +1 % a b a b +16% A b A b +16% a B a B ).25%(XDXD) = 8,5% à 2 đúng
- Hạt đen ở F1 có kiểu gen Xd Y-) à 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực à 3 đúng
- Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ( A b A b XD XD) ở F1 là:
à 4 sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
Ở một loài thực vật tứ bội có tính trạng quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua, gen quy định nằm trên NST thường. Biết rằng thể tứ bội chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về loài này?
(1) 1 cơ thể giảm phân tối đa cho 3 loại giao tử.
(2) 1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân tối đa cho 2 loại giao tử.
(3) Giao phấn cây quả ngọt với cây quả chua, ở F1 thu được kiểu hình quả ngọt chiếm tỷ lệ 100% nên cây quả ngọt đem lai chỉ có 1 kiểu gen.
(4) Số phép lai tối đa để F1 xuất hiện đồng loạt quả ngọt là 9 nếu không kể vị trí cây đực, cây cái.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
A ngọt >> a chua
Các kết luận đúng là (1) (2) (4)
1- Đúng , gen do hai alen quy định thì tạo ra tối đa 3 loại alen AA ; Aa ; aa
2- Đúng , vì không có hoán vị gen và không đột biến nên giảm phân cho ra 2 loại giao tử
3- sai, để F1 có 100% quả ngọt thì cây đem lai có 2 TH là AAAA x aaaa; AAAa x aaaa
4- Đúng . Có 9 phép lai có thể xảy ra
AAAA x ( AAAA, AAAa, Aaaa , Aaaa, aaaa)
AAAa x (AAAa, Aaaa , Aaaa, aaaa)
Ở một loài thực vật tứ bội có tính trạng quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua, gen quy định nằm trên NST thường. Biết rằng thể tứ bội chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về loài này?
1. 1 cơ thể giảm phân tối đa cho 3 loại giao tử.
2. 1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân tối đa cho 2 loại giao tử.
3. Giao phấn cây quả ngọt với cây quả chua, ở F1 thu được kiểu hình quả ngọt chiếm tỉ lệ 100% nên cây quả ngọt đem lai chỉ có 1 kiểu gen.
4. Số phép lai tối đa để F1 xuất hiện đồng loạt quả ngọt là 9 nếu không kể vị trí cây đực, cây cái.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án D
A ngọt » a chua
Các kết luận đúng là (1) (2) (4)
1. Đúng, gen do hai alen quy định thì tạo ra tối đa 3 loại alen AA; Aa; aa
2. Đúng, vì không có hoán vị gen và không đột biến nên giảm phân cho ra 2 loại giao tử
3. Sai, để F1 có 100% quả ngọt thì cây đem lai có 2 trường hợp là AAAA x aaaa; AAAa x aaaa
4. Đúng. Có 9 phép lai có thể xảy ra để F1 xuất hiện đồng loạt quả ngọt:
AAAA x (AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa) AAAa x (AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa)
Ở một loài thực vật tứ bội có tính trạng quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua, gen quy định nằm trên NST thường. Biết rằng thể tứ bội chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về loài này?
(1) 1 cơ thể giảm phân tối đa cho 3 loại giao tử.
(2) 1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân tối đa cho 2 loại giao tử.
(3) Giao phấn cây quả ngọt với cây quả chua, ở F1 thu được kiểu hình quả ngọt chiếm tỉ lệ 100% nên cây quả ngọt đem lai chỉ có 1 kiểu gen.
Số phép lai tối đa để F1 xuất hiện đồng loạt quả ngọt là 9 nếu không kể vị trí cây đực, cây cái.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
A ngọt » a chua
Các kết luận đúng là (1) (2) (4)
1. Đúng, gen do hai alen quy định thì tạo ra tối đa 3 loại alen AA; Aa; aa
2. Đúng, vì không có hoán vị gen và không đột biến nên giảm phân cho ra 2 loại giao tử
3. Sai, để F1 có 100% quả ngọt thì cây đem lai có 2 trường hợp là AAAA x aaaa; AAAa x aaaa
4. Đúng. Có 9 phép lai có thể xảy ra để F1 xuất hiện đồng loạt quả ngọt:
AAAA x (AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa) AAAa x (AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa)
Cho các phép lai sau:
Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng