Cho mình hỏi mặc như thế nào mới phù hợp với môi trường
Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào?
Em hãy lựa chọn các loại trang phục như thế nào cho phù hợp với lứa tuổi học sinh
giúp mình với
áo học sinh, khăn quàng, quần vải, bò ko cào,
- Giặt, phơi, ủi, cất giữ
- giày hoặc sandal, áo trắng, quần bò hoặc jean
những cách bảo quản trang phục:
- giặt, phơi đồ
- ủi
- cất giữ
học sinh cần lựa chọn những trang phục giản dị, kín đáo. phù hợp ở từng hoàn cảnh
Ðối với người có vóc dáng ốm, cao thì đường nét may như thế nào cho phù hợp?
Đối với người gầy và cao thì lựa chọn những quần áo có chất liệu là
+) vải cứng , dày dặn hoặc mềm vừa phải .
+) kiểu thụng , có đường nét chính ngang thân áo , tay bồng , có bèo .
+) màu sáng
+) kẻ ngang ,kẻ ô vuông ; hoa to
Ðối với người có vóc dáng ốm, cao thì đường nét may như thế nào cho phù hợp?
Hoa đào có mùi hương như thế nào?
Mình đang tả hoa đào nhưng mà đến chỗ hương thì không biết dùng từ nào cho phù hợp nữa.
Tuỳ từng loại hoa,nhưng loại hoa nào hương cũng nhẹ,thoang thoảng chứ ko nồng nàn như hoa ly hey thơm nồng như hoa hồng.Nó nhẹ đến mức ta phải ngửi thật gần mới thấy đc nhưng khi ngửi thấy thì mùi hương của sự tuyệt vời sẽ lan khắp tâm trí bn.
ý kiến của mik đó
Trả lời
Hôm trước, cô Vân Anh nói với lớp mik là:
-Hương của cây hoa đào rất nhẹ
-Và hầu như là không có.
Cậu hok lớp nào?
~Hok tốt~
Mùa xuân về ngập tràn sắc mai vàng thanh nhã, sắc cúc vàng rực rỡ, hay sắc ly kiêu hãnh.... Nhưng đặc trưng nhất của ngày Tết miền Bắc là sắc đào đỏ với nhiều niềm may mắn...kèm những lời chúc tết cực kỳ ý nghĩa trong dịp tết nguyên đán.
Mỗi dịp Tết đến xuân về, trong gia đình tôi lại có một cây đào. Được cắt tỉa gọn gàng nên cây đào có hình chóp trông như một cái nón rất đẹp mắt. Đào được trồng trong một cái chậu cành rất to và trang trí nhiều hoa văn. Vẻ đẹp của cây đào như được tôn thêm nhờ vẻ đẹp của cái chậu cảnh ấy. Cây đào cao ngang đầu tôi nên thỉnh thoảng đứng gần, tôi thủ thỉ bên tai đào như hai người bạn. Thân cây nhỏ nhưng cứng cáp, mặc một cái áo gilê màu nâu sậm. Từ thân ấy đâm ra không biết bao nhiêu cánh tay tí hon. Những cành nhỏ vươn ra như khoe những nụ đào chúm chím, còn đang e ấp. Từng ngày trôi qua, những nụ hoa ấy cũng khẽ cựa mình khoe sắc thắm, khoe những cánh hoa màu hồng mềm mại, mỏng manh. Khi những cánh hoa xoè rộng, nhị vàng bên trong hé mình nhìn ngắm bên ngoài. Xen lẫn với nụ hoa là những mầm xanh nhú lộc nhưng có khi đã bật mình thành những chiếc lá xanh. Để thêm phân hấp dẫn, bố con tôi còn quàng lên mình cây đào những chòm đèn xanh đỏ nhấp nháy. Buổi tối, khi bật đèn nhìn cây đào càng thêm phần rực rỡ, kiêu sa.....
Cho mình hỏi làm văn thế nào mới hay? Về văn tự sự thì nên trình bày sự việc như thế nào?
MONG CÁC BẠN GIÚP ĐỠ MÌNH NHA!!!! :)
trình bày như bài bình thường nói chung là cách bạn trình bày
Thuốc hóa học bảo vệ thực vật nếu không sử dụng hợp lí sẽ ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?
A. Ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng
B. Làm xuất hiện quần thể kháng thuốc
C. Phá vỡ cân bằng sinh thái
D. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
Đáp án: D. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
Giải thích: Thuốc hóa học bảo vệ thực vật nếu không sử dụng hợp lí sẽ ảnh hưởng đến môi trường nh: Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí - SGK trang 59
Thuốc hóa học bảo vệ thực vật nếu không sử dụng hợp lí sẽ ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?
A. Ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng
B. Làm xuất hiện quần thể kháng thuốc
C. Phá vỡ cân bằng sinh thái
D. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
Đáp án: D. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
Giải thích: Thuốc hóa học bảo vệ thực vật nếu không sử dụng hợp lí sẽ ảnh hưởng đến môi trường nh: Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí - SGK trang 59
thế nào là bửa ăn hợp lí??cho VD
....giúp với mình cần gấp........
Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu cơ thể con người về năng lượng và các chất dinh dưỡng.
bữa ăn hợp lí là bữa ăn
-có đầy đủ chất dinh dưỡng
- hợp lí về nhu cầu tài chình của gia đình
-thay đổi món ăn, phương pháp, cách trình bày cho thành viên trong gia đình k nhàm chán thêm phần hấp dẫn và ngon miệng
-hợp lí về nhu cầu của các thành viên trong gia đình
Ví dụ 1:Thịt rang (chất đạm ,chất béo can xi); Cá rán (Chất khoáng, chất béo); Thịt bò xào (chất đạm, chất béo); Cà muối (chất khoáng, chất xơ,); Cơm (chất đường bột)
Ví dụ 2: Cơm (chất đường bột); Nước chấm; Rau luộc (Vitamin, chất xơ)
Thế nào là thì hiện tại hoàn thành?
CÁc bạn giúp mình với!(nhớ cả trường hợp đbiệt và ví dụ nha!Thanks nhìu!
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.
Cách dùng
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
I've broken my watch so I don't know what time it is.Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
They have cancelled the meeting.Họ đã hủy buổi họp.
She's taken my copy. I don't have one.Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.
The sales team has doubled its turnover.Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.
Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.
We've already talked about that.Chúng ta đã nói về việc đó.
She hasn't arrived yet.Cô ấy vẫn chưa đến.
I've just done it.Tôi vừa làm việc đó.
They've already met.Họ đã gặp nhau.
They haven't known yet.Họ vẫn chưa biết.
Have you spoken to him yet?Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?
Have they got back to you yet?Họ đã trả lời cho anh chưa?
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
I have been a teacher for more than ten years.Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
We haven't seen Janine since Friday.Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.
- How long have you been at this school?- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
Have you ever been to Argentina?Anh đã từng đến Argentina chưa?
I think I have seen that movie before.Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.
Has he ever talked to you about the problem?Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
I've never met Jim and Sally.Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
We've never considered investing in Mexico.Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
We've been to Singapore a lot over the last few years.Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
She's done this type of project many times before.Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.
We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.
The army has attacked that city five times.Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.
I have had four quizzes and five tests so far this semester.Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
I have spoken to him.I've been at this school for 10 years.Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
I haven't spoken to him yet.I haven't ever been to Argentina.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
Have you spoken to him yet?How long have you been at this school?Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong qua khứ và vẫn còn ở hiện tại.
Ngoài ra, có thể dùng hiện tại hoàn thành để diễn ta một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
We've been to England a lot over the last few years. – Những năm vừa qua, chúng tôi đi Anh rất nhiều lần.Cách dùng
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
I've broken my watch so I don't know what time it is.Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
They have cancelled the meeting.Họ đã hủy buổi họp.
She's taken my copy. I don't have one.Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.
The sales team has doubled its turnover.Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.
Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.
We've already talked about that.Chúng ta đã nói về việc đó.
She hasn't arrived yet.Cô ấy vẫn chưa đến.
I've just done it.Tôi vừa làm việc đó.
They've already met.Họ đã gặp nhau.
They haven't known yet.Họ vẫn chưa biết.
Have you spoken to him yet?Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?
Have they got back to you yet?Họ đã trả lời cho anh chưa?
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
I have been a teacher for more than ten years.Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
We haven't seen Janine since Friday.Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.
- How long have you been at this school?- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
Have you ever been to Argentina?Anh đã từng đến Argentina chưa?
I think I have seen that movie before.Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.
Has he ever talked to you about the problem?Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
I've never met Jim and Sally.Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
We've never considered investing in Mexico.Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
We've been to Singapore a lot over the last few years.Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
She's done this type of project many times before.Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.
We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.
The army has attacked that city five times.Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.
I have had four quizzes and five tests so far this semester.Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
I have spoken to him.I've been at this school for 10 years.Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
I haven't spoken to him yet.I haven't ever been to Argentina.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
Have you spoken to him yet?How long have you been at this school?Đăng Ký Học Thử Miễn Phí Ông Bà Cô Afghanistan Albania Algeria Andorra Angola Antigua and Barbuda Argentina Armenia Australia Austria Azerbaijan Bahamas Bahrain Bangladesh Barbados Belarus Belgium Belize Benin Bhutan Bolivia Bosnia and Herzegovina Botswana Brazil Brunei Bulgaria Burkina Faso Burundi Cambodia Cameroon Canada Cape Verde Central African Republic Chad Chile China, People's Republic of Colombia Comoros Congo, Democratic Republic of the (Congo ? Kinshasa) Congo, Republic of the (Congo ? Brazzaville) Costa Rica Cote d'Ivoire (Ivory Coast) Croatia Cuba Cyprus Czech Republic Denmark Djibouti Dominica Dominican Republic Ecuador Egypt El Salvador Equatorial Guinea Eritrea Estonia Ethiopia Fiji Finland France Gabon Gambia, The Georgia Germany Ghana Greece Grenada Guatemala Guinea Guinea-Bissau Guyana Haiti Honduras Hungary Iceland India Indonesia Iran Iraq Ireland Israel Italy Jamaica Japan Jordan Kazakhstan Kenya Kiribati Korea, Democratic People's Republic of (North Korea) Korea, Republic of (South Korea) Kuwait Kyrgyzstan Laos Latvia Lebanon Lesotho Liberia Libya Liechtenstein Lithuania Luxembourg Macedonia Madagascar Malawi Malaysia Maldives Mali Malta Marshall Islands Mauritania Mauritius Mexico Micronesia Moldova Monaco Mongolia Montenegro Morocco Mozambique Myanmar (Burma) Namibia Nauru Nepal Netherlands New Zealand Nicaragua Niger Nigeria Norway Oman Pakistan Palau Panama Papua New Guinea Paraguay Peru Philippines Poland Portugal Qatar Romania Russia Rwanda Saint Kitts and Nevis Saint Lucia Saint Vincent and the Grenadines Samoa San Marino Sao Tome and Principe Saudi Arabia Senegal Serbia Seychelles Sierra Leone Singapore Slovakia Slovenia Solomon Islands Somalia South Africa Spain Sri Lanka Sudan Suriname Swaziland Sweden Switzerland Syria Tajikistan Tanzania Thailand Timor-Leste (East Timor) Togo Tonga Trinidad and Tobago Tunisia Turkey Turkmenistan Tuvalu Uganda Ukraine United Arab Emirates United Kingdom United States Uruguay Uzbekistan Vanuatu Vatican City Venezuela Vietnam Yemen Zambia Zimbabwe Abkhazia China, Republic of (Taiwan) Nagorno-Karabakh Northern Cyprus Pridnestrovie (Transnistria) Somaliland South Ossetia Ashmore and Cartier Islands Christmas Island Cocos (Keeling) Islands Coral Sea Islands Heard Island and McDonald Islands Norfolk Island New Caledonia French Polynesia Mayotte Saint Barthelemy Saint Martin Saint Pierre and Miquelon Wallis and Futuna French Southern and Antarctic Lands Clipperton Island Bouvet Island Cook Islands Niue Tokelau Guernsey Isle of Man Jersey Anguilla Bermuda British Indian Ocean Territory British Sovereign Base Areas British Virgin Islands Cayman Islands Falkland Islands (Islas Malvinas) Gibraltar Montserrat Pitcairn Islands Saint Helena South Georgia and the South Sandwich Islands Turks and Caicos Islands Northern Mariana Islands Puerto Rico American Samoa Baker Island Guam Howland Island Jarvis Island Johnston Atoll Kingman Reef Midway Islands Navassa Island Palmyra Atoll U.S. Virgin Islands Wake Island Hong Kong Macau Faroe Islands Greenland French Guiana Guadeloupe Martinique Reunion Aland Aruba Netherlands Antilles Svalbard Ascension Tristan da Cunha Antarctica Kosovo Palestinian Territories (Gaza Strip and West Bank) Western Sahara Australian Antarctic Territory Ross Dependency Peter I Island Queen Maud Land British Antarctic Territory * WISHCách sử dụng chính của 'wish' là diễn đạt rằng chúng ta muốn sự việc không như những gì đang xảy ra, hoặc thể hiện sự hối tiếc cho tình huống ở hiện tại.Should 2Should' còn được sử dụng để bày tỏ sự đồng ý, thể hiện sự vui thích khi được nhận quà hoặc nhấn mạnh cảm xúc bề ngoài.Đọc Thêm...
Tôi yêu GymGlishGặp gỡ Quỳnh Huỳnh, sinh viên năm III, khoa Tài Chính Doanh Nghiệp, Đại học KT TP HCM, giải nhất cuộc thi Sinh Viên Toàn Cầu 2011, giải nhì cuộc thi TOEIC Online 2012. ...đọc thêmTÔI VẪN HỌC GYMGLISH MỖI NGÀY"Thank GymGlish very much! It's very truly interesting English course! ...đọc thêmNgoc Quỳnh nói về GymGlishcái này là mk chép từ mạng zề đó bn, bn tham khảo nhatại mk lười nên ko ghjj, có j thắc mắc bn cứ hỏi mk nha, có thể nhắn tin vs mk để hỏi cx dc