một gen có L= 0,51um tỉ lệ A/G=2/3
?sau đột biến gen tổng hợp 497 aa trên phân tử protein hoàn chỉnh và trong thành phần tình tự aa không đổi chỉ có 1 aa mới., đột biến xảy ra ntn trên gen
một gen có L= 0,51um tỉ lệ A/G=2/3
a) sau đột biến làm chiều dài của gen không thay đổi nhưng vì tỉ lệ A/G=66,68% đột biến dạng gì
b)sau đột biến chiều dài của gen giảm 102A0 và giảm 7 liên kết hidro gen nhân đôi 3 lần mtcc từng loại
c) ?sau đột biến gen tổng hợp 497 aa trên phân tử protein hoàn chỉnh và trong thành phần tình tự aa không đổi chỉ có 1 aa mới., đột biến xảy ra ntn trên gen
Bài 3:Một gen chỉ huy tổng hợp chuỗi polypeptid gồm 498 aa. Có A/G = 2/3. Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G ≈ 66,48%. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen?
Một gen tổng hợp một phân tử protein có 498 aa, trong gen có tỉ lệ A/G = 2 3 . Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
A. Thay thế hai cặp A – T ở hai bộ ba kế tiếp bằng hai cặp G – X.
B. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
C. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
D. Thay thế hai cặp G – X ở hai bộ ba kế tiếp bằng hai cặp A – T.
Đáp án C
Xét gen ban đầu có số nucleotit là : (498 + 2) × 6 = 3000
và A/G= 2 3 .
=> A= 600 ; G = 900
Các dạng đột biến không thay đổi số lượng A và G trong gen, tỉ lệ A/G = 66,85%( tăng) => lượng A tăng G giảm nên ta có
600 + x 900 - x = 0,6685=> x ≈1
Thay thế 1 cặp G-X bằng A- T
Một gen đột biến đã mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4, số lượng nucleotit trên phân tử mARN này là bao nhiêu?
A. 240A; 180U; 120G; 60X
B. 60A; 180U; 120G; 260X
C. 40A; 80U; 120G; 260X
D. 180G; 240X; 120U; 60A
Đáp án D
- Protein hoàn chỉnh là protein đã được cắt bỏ axit amin mở đầu
->Số bộ ba mã hóa trên mARN quy định protein này là: 198+1 axit amin mở đầu bị cắt + 1 bộ ba kết thúc không mã hóa = 200 bộ ba
->Số nucleotit trên mARN là 200*3 = 600 nucleotit
- Mà tỉ lệ các loại nucleotit trên mARN là A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4 → Số lượng nucleotit từng loại là:
A = 60, U = 120, G = 180, X = 240
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số Nu trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây.
A. Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D. Thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN đư ợc tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số Nu trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây.
A. Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D. Thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X
Đáp án D
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy t ổ ng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào
3 chuỗi polipeptit có 597 aa các lo ại à mỗi chuỗi cần 597:3 = 199aa
à số nu trên gen = (199+1).6 = 1200nu
Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U à trên gen: Tgốc = 100; Agốc = 125 nu à A = 225 = T; G = X = 375 nu
Gen sau đột biến có A/G = 59,15% (tổng số nu không đổi) à A = T = 223; G = X = 377
à đột biến thay 2A-T=2G-X
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
(1) Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.
(2) Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
(3) Mọi đột biến gen chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến.
(4) Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.
(5) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.
(6) Trong quần thể lưỡng bội có 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa. Cơ thể mang kiểu gen aa được gọi là thể đột biến.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án A
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 đúng. Đây là dạng đột biến tiền phôi, nếu tế bào bị đột biến sau này hình thành nên cơ quan sinh dục thì có thể di truyền lại cho đời con.
Nội dung 3 sai. Đột biến gen có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên do sự bắt cặp nhầm trong quá trình nhân đôi ADN ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến.
Nội dung 4 đúng. Không phải đột biến nào cũng biểu hiện ra kiểu hình mà còn cần một số điều kiện nhất định nữa.
Nội dung 5 sai. Đột biến gen có thể xảy ra ở những vùng làm cho gen không thể phiên mã được hoặc ảnh hưởng đến quá trình phiên mã.
Nội dung 6 sai. Cá thể có kiểu gen aa được gọi là cá thể mang kiểu hình lặn chứ không phải là thể đột biến.
Vậy có 3 nội dung đúng
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biế n dẫn đến hậu quả tổng số Nu trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây.
A. Thay thế hai cặp G-X bằ ng hai cặp A-T
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D. Thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X
Đáp án D
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào
3 chuỗi polipeptit có 597 aa các lo ại à mỗi chuỗi cần 597:3 = 199aa
à số nu trên gen = (199+1).6 = 1200nu
Phân t ử mARN đư ợc tổ ng hợp t ừ gen trên có 100 A và 125 U à trên gen: Tgốc = 100; Agốc = 125 nu à A = 225 = T; G = X = 375 nu
Gen sau đột biến có A/G = 59,15% (tổng số nu không đổi) à A = T = 223; G = X = 377
à đột biến thay 2A-T=2G-X
Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
I. 100% Aa.
II. 1 AA: 2 aa: 1 Aa.
III. 4 Aa: 1 AA: 1 aa.
IV. 50% Aa: 50% aa.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án D
Tế bào AAaa giảm phân có thể xảy ra các trường hợp sau:
TH1: 100%Aa
TH2: 50%AA : 50%aa.
Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân theo TH1 thì tạo ra 100% Aa. Nội dung 1 đúng.
Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân theo TH2 thì tạo ra 50%AA : 50%aa. Nội dung 3 đúng
Nếu 2 tế bào giảm phân theo TH1, tế bào còn lại giảm phân theo TH2 thì tạo ra: 8Aa : 2AA : 2aa = 4Aa : 1AA : 1aa. Nội dung 4 đúng.
Nếu 2 tế bào giảm phân theo TH2, tế bào còn lại giảm phân theo TH1 thì tạo ra 4AA : 4aa : 4Aa = 1 AA : 1aa : 1Aa. Nội dung 2 đúng
Vậy có 4 nội dung đúng.