Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là
A. 79,26%.
B. 95,51%.
C. 31,54%.
D. 26,17%.
Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là
A. 79,26%.
B. 95,51%.
C. 31,54%.
D. 26,17%.
Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là
A. 79,26%.
B. 95,51%.
C. 31,54%.
D. 26,17%.
Phân kali clorua sản xuất từ quặng xinvinit (chứa NaCl và KCl) thường chỉ có độ dinh dưỡng bằng 50%. Hàm lượng phần trăm của KCl trong phân bón đó là
A. 75,5%.
B. 79,26%.
C. 47,55%.
D. 79,4%.
Đáp án B
+ C h ọ n m p h â n k a l i c l o r u a = 100 g a m ⇒ Đ ộ d i n h d ư ỡ n g = % K 2 O = 50 % . + n K C l = 2 n K 2 O = 2 . 50 % . 100 94 ⇒ % K C l = 2 . 50 . 74 , 5 94 = 79 , 26 %
Phân kali (KCl) được sản xuất từ quặng sinvinit thường chỉ có 50% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là:
A. 39,6
B. 69,3
C. 72,9
D. 79,3
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Giả sử khối lượng quặng sinvinit là 100 gam
mK2O= 50 gam → nK2O= 0,532 mol
Bảo toàn nguyên tố K ta có nKCl= 1,064 mol→ mKCl= 1,064. 74,5=79,268 gam
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từquặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 65,75%.
C. 87,18%.
D. 88,52%.
Giả sử mquặng = 100g
Độ dinh dưỡng = 55% ⇒ mK2O = 55g
Bảo toàn nguyên tố K: nKCl = 2nK2O = 2× 55 ÷ 94 = 55/47 mol
mKCl = 74,5 .55/47 = 87,18g
⇒ %mKCl = 87,18÷ 100 .100%= 87,18%
Đáp án C.
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 65,75%
B. 95,51%
C. 88,52%
D. 87,18%
Đáp án : D
Độ dinh dưỡng của phân kali tính bằng % m K 2 O
Xét 100g phân có 55g K2O
94g K2O có lượng K trong 149g KCl
55g K2O có lượng K trong 87,18g KCl
=> %mKCl = 87,18%
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng sinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl có trong loại phân kali đó là:
A. 95,51%
B. 65,75%
C. 87,18%
D. 88,52%
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %mK2O
Xét 100 gam phân có 55 gam K2O → nK2O= 55/ 94 (mol)
Bảo toàn nguyên tố K ta có: nKCl=2.nK2O= 2.55/94= 55/47 mol → mKCl= 55 × 74 , 5 47 =87,18 gam
→%mKCl= 87,18%
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 65,75%.
C. 87,18%.
D. 88,52%.
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 65,75%.
C. 87,18%.
D. 88,52%
Phân Kali clorua được sản xuất từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón là:
A. 73,9%
B. 76,0%
C. 79,3%
D. 75,5%