Khi chia 1 STN cho 4 được số dư là 2. Số dư trong phép chia STN đó cho 2 là
khi chia 1 stn cho 4 được số dư là 2 .số dư trong phép chia stn đó cho 2 là...
Gọi số tự nhiên đó là a. (a thuộc N*)
Vì a chia 4 dư 2 nên a có dạng 4k+2. (k thuộc N*)
Ta có: 4k chia hết cho 2
2 chia hết cho 2
=> 4k+2 chia hết cho 2.
=> a chia hết cho 2.
Vậy số tự nhiên chia 4 dư 2 chia hết cho 2.
Vì a chia 4 dư 2 nên ta có: a=4q+2=2.(2q+1)
Vì 2 chia hết cho 2 và 2q+1 thuộc N nên 2.(2q+1) chia hết cho 2
=> a chia hết cho 2
Vậy số dư trong phép chia a cho 2 là 0
Khi chia 1STN cho 4 được số dư là 2.Số dư trong phép chia STN đó cho 2 là
1, Khi chia một STN a cho 4, ta được số dư là 3 còn khi chia cho 9 ta được số dư là 5. Tìm số dư trong phép chia a cho 36
2, Khi chia một STN a cho một STN b ta được thương là 18 số dư là 24. Hỏi thương và số dư thay đổi thế nào thì SBC và SC giảm đi 6 lần
3, Tìm số dư trong phép chia sau:
\(a,2^{1000}:5\)
\(b,2^{1000}:25\)
Bài 1:
Theo đề bài ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\) (\(q_1\) và \(q_2\) là thương trong hai phép chia)
\(\Rightarrow\left[\begin{matrix}a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\\a+13=9q_2+5+13=9\left(q_2+2\right)\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) và (2) suy ra: \(a+13=BC\left(4;9\right)\)
Mà \(Ư\left(4;9\right)=1\Rightarrow a+13=BC\left(4;9\right)=4.9=36\)
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\ne0\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13=36\left(k-1\right)+23\)
Vậy \(a\div36\) dư \(23\)
Câu 1
Theo bài ra ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\)(q1 và q2 là thương của 2 phép chia)
\(\Rightarrow a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\)
và \(a+13=9q_2+5+13=9.\left(q_2+2\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có \(a+13\) là bội của 4 và 9 mà ƯC(4;9)=1
nên a là bội của 4.9=36
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13\)
\(\Rightarrow a=36.\left(k-1\right)+23\)
Vậy a chia 36 dư 23
Bài 3:
\(a,2^{1000}\div5\)
Ta có:
\(2^{1000}=\left(2^4\right)^{250}=\overline{\left(...6\right)}^{250}=\overline{\left(...6\right)}\)
Vì a có tận cùng là 6
\(\Rightarrow2^{1000}\div5\) dư \(1\)
Câu 1: Tích của 4 stn liên tiếp là 2024.tìm4 stn đó
Câu2:khi chia stn a cho 54 ta được số dư là 38.chia số a cho 18 ta được thương là 14 và còn dư tìm a
Câu3:ko chia hết cho 3.khi chia cho 3 được các số dư khác nhau.Chứng tỏ tổng 2 số đó chia hết cho 3
trong 1 phép chia STN cho STN , số chia là 62 , thương là 34 , số dư là số lớn nhất có thể được của phép chia đó . tìm số bị chia
Số dư là số lớn nhất có thể được của phép chia đó
=> Số dư là 61 ( vì số dư lớn nhất và bé hơn 62 )
=> Số bị chia là :
( 34 x 62 ) + 61 = 2169
Đ/s : 2169
Trong 1 phép chia STN cho STN , số chia là 48 , số thương là 37 , số dư là số lớn nhất có thể được của phép chia đó . Tìm SBC
Số dư là số lớn nhất có thể , mà số chia là 48 => Số dư lớn nhất là 47
=> Số bị chia là : 37 . 48 + 47 = 1823
Đ/s: 1823
số dư lớn nhất là : 47
số bi chia là
48.37+47=1823
vậy sbt là
1 STN khi chia cho 5 dư 4,chia cho 7 dư 6.vậy số dư của phép chia số đó cho 35 la
Gọi số cần tìm là a
Chia 5 dư 4 ; chia 7 dư 6
=> a + 1 chia hết cho 5 ; 7 và thương tăng thêm 1 đơn vị
Chia hết cho 5 và 7 đồng nghĩa với việc chia hết cho 35
=> a chia 35 dư :
35 - 1 = 34 đơn vị
đ/s : ..
Khi người ta chia stn cho 4 được dư là 3. Nếu chia stn này cho 5 thì thương giảm đi 2 đơn vị còn dư vẫn là 3 . Tìm stn đó.
Khi chia 1 STN gồm 3 chữ số như nhau cho 1 STN gồm 3 chữ số như nhau, ta được thương là 2 và còn dư. Nếu xóa 1 chữ số ở số bị chia và 1 chữ số ở số chia thì thương của phép chia bằng 2 nhưng số dư giảm hơn trước là 100 đơn vị. Tìm số bị chia và số chia.