cho 2,88g Mg vào 100ml dung dịch feCl3 khuấy kĩ đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m(g) chất rắn Y. khối lượng chất tan trong dung dịch X và trong dd FeCl3 ban đầu là 1,76g . tính nồng độ mol chất tan trong dd X và giá trị m
Cho 3,6 gam kim loại Mg vào 250 ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn và dung dịch X. Tính m và nồng độ mol của các chất trong dung dịch X ( xem như thể tích dung dịch sau phản ứng không đổi) ?
nMg = 3,6/24 = 0,15 mol; nFeCl3 = 0,25.1 = 0,25 mol
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
0,125dư 0,025←0,25 → 0,125 → 0,25 (mol)
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
0,025→0,025 →0,025→0,025 (mol)
Vậy chất rắn sau phản ứng là Fe: nFe = 0,025 mol
=> m = mFe = 0,025.56 = 1,4 (gam)
Dung dịch X sau phản ứng gồm:
Nồng độ của các chất trong dung dịch X:
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, dung dịch Y và chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là
A. 11,48 gam
B. 15,08 gam
C. 10,24 gam
D. 13,64 gam
Chọn đáp án A
Dung dịch giảm 9,28 gam là do Ag2O →nAg2O = 0,04 mol → đọc ra nHNO3 trong X = 0,08 mol.
X chứa hai chất tan cùng nồng độ mol → X gồm 0,08 mol AgNO3 và 0,08 mol HNO3.
Phản ứng: 0,05 mol Fe tác dụng với 0,08 mol AgNO3 và 0,08 mol HNO3.
Các chất tham gia đều biết số lượng → cần tỉ lệ để xét xem các chất nào đủ dư hay như thế nào.
Quá trình nhận electron:
Ag+ + e →Ag
4H+ + NO3- + 3e →NO + 2H2O
→∑nelectron nhận tối đa = 0,14 mol.
Quá trình nhường electron:
Fe →Fe2+ + 2e
Fe →Fe3+ + 3e
→ 0,05x2 ≤ ∑nelectron nhường ≤ 0,05x3.
Nhận xét: 0,14 ϵ (0,1; 0,15) nên Fe phản ứng hết thu được cả muối Fe2+ và Fe3+.
« Xử lý nhanh: ∑nNO3-trong muối Fe = ∑ne cho nhận = 0,14 mol.
Suy ra yêu cầu: ∑mmuối trong dung dịch Y = 2,8 + 0,14 x 62 =11,48 gam
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N + 5 , dung dịch Y và chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là
A. 11,48 gam
B. 15,08 gam
C. 10,24 gam
D. 13,64 gam
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản phẩm khử duy nhất NO 3 - , dung dịch Y và chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là:
A. 11,48
B. 15,08
C. 10,24
D. 13,64
Đáp án D
Phương trình điện phân:
X chứa 2 chất tan cùng nồng độ mol => n HNO 3 = n AgNO 3 ( X )
=> Chứng tó AgNO3 bị điện phân hết một nửa
0,05 mol Fe + X
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 0,84
C. 1,32
D. 1,44
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 0,84
C. 1,32
D. 1,44
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 0,84
C. 1,32
D. 1,44
Đáp án C
+ n C u C l 2 = 0 , 02 m o l ; n F e C l 2 = 0 , 03 m o l ; n F e C l 3 = 0 , 03 m o l . + T í n h o x i h ó a : F e 3 + > C u 2 + > F e 2 + . ∙ TH 1 : T g ồ m F e 2 O 3 , M g O B T E : 2 n M g ⏟ x = n F e 3 + ⏟ 0 , 03 + 2 n C u 2 + ⏟ 0 , 02 + 2 n F e 2 + p ¨ o ⏟ y m T = 40 n M g O ⏟ x + 160 n F e 2 O 3 ⏟ 0 , 03 - 0 , 5 y = 5 , 4 ⇒ x = 0 , 055 ; y = 0 , 02 m M g = 1 , 32 ∙ TH 2 : T g ồ m C u O , F e 2 O 3 , M g O B T E : 2 n M g ⏟ x = n F e 3 + ⏟ 0 , 03 + 2 n C u 2 + p ¨ o ⏟ y m T = 40 n M g O ⏟ x + 160 n F e 2 O 3 ⏟ 0 , 03 + 80 n C u O ⏟ 0 , 02 - y = 5 , 4 ⇒ x = 0 , 055 y = 0 , 04 ( v ô l ý )
Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl2 và FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8 gam rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho NaOH đến dư vào C thu được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 dư vào E, thu được kết tủa F. Nung F đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn G. Xác định nồng độ của FeCl3 trong dung dịch Z.
A. 1,0M
B. 0,75M
C. 1,25M
D. 0,8M
Đáp án A
Chất rắn B nguyên chất nên B là Cu
=> Fe và Zn phản ứng hết.
G là ZnO
Cho Mg vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 3 cation kim loại và chất rắn Y. Trong Y gồm
A. Fe và Cu
B. Cu
C. Fe
D. Fe, Cu và Mg