1: cho 24g FeS2 vào 1 lít dd HNO3 1,2M. sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí NO là sp khử duy nhất. dd A hòa tan tối đa m(g) bộ Cu. tính m
Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:
A. 1,92.
B. 3,20.
C. 0,64.
D. 3,84.
Đáp án A
n Fe = 0 , 12 ; n HNO 3 = 0 , 4
Tương tự như Câu 6, trong dung dịch X, gọi
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 3,84.
B. 3,20
C. 1,92
D. 0,64
Chọn C
Ta có nFe = 0,12 mol; nHNO3 = 0,4 mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,1 ← 0,4 → 0,1
(dư 0,02)
Fe còn dư + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
0,02 → 0,04
(còn dư 0,06)
Dung dịch X chứa Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 còn dư
Khi cho Cu và dung dịch X thì:
Cu + 2Fe(NO3)3còn dư →Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
0,03 ← 0,06
Vậy mCu tối đa = 64.0,03 = 1,92g
Một hỗn hợp X gồm FeS, Cu2S, Cu, CuS, FeS2 nặng 1,36g cho tác dụng hết với 250ml dd HNO3 1M, sau phản ứng thu được 0,035 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 2,33g kết tủa. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị gần đúng nhất của m là?
A. 2,95
B. 2,65
C. 4,89
D. 4,55
Đáp án C
Qui hỗn hợp X về Fe, Cu, S; nS= nBaSO4 = 0,01
Fe → Fe3+ + 3e S + 4H2O → 8H+ + SO42- + 6e
x 3x 0,01 0,08 0,06
Cu→ Cu2+ + 2e 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
y 2y 0,14 0,035 0,105 0,035
ta có hệ : 56x + 64y = 1,36 – 0,01.32
3x + 2y = 0,105 – 0,06 = 0,045
→ x = 0,01; y = 0,0075
Sau phản ứng có 0,01 mol Fe3+; 0,25 - 0,035 = 0,215 mol NO3-
0,25 + 0,08 – 0,14 = 0,19 mol H+; và Cu2+
Các pt 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,07125 0,19
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
0,005 0,01
mCu = (0,07125 + 0,005) .64 = 4,88g
Cho 0,15 mol FeS2 vào 3 lít dung dịch HNO3 0,6M, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X là (NO là sản phẩm khử duy nhất của N O 3 - )
A. 33,60 gam.
B. 28,80 gam.
C. 4,80 gam.
D. 2,88 gam.
Hòa tan hết 4,28 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,08mol một chất khí thoát ra; Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 3,495 gam kết tủa. Mặt khác dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N5+ là NO và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 32,32
B. 7,2
C. 5,6
D. 2,4
Chọn đáp án C
Để trị đám X ta chia ra thành
Hòa tan hết 4,28 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 400ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,08 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 3,495 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N5+ là NO và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 32,32 gam
B. 7,2 gam
C. 5,6 gam
D. 2,4 gam.
hòa tan hết 1 hỗn hợp gồm 16,8g Fes2 và 13,92g Fe3O4 trong 200 dd gồm HNO3 4M và H2SO4 2M. sau khi hòa tan được dung dịch X mà dd X hòa tan tối đa m(g) bột Cu. biết khí NO là sp khử duy nhất . tính m
FeS2 0,14 mol. Fe3O4 = 0,06 mol. HNO3 0,8 mol. H2SO4 0,4 mol
=> Quy đổi: Fe = 0,14 + 0,06.3 = 0,32 mol. S = 0,14.2 = 0,28 mol. O = 0,06.4 = 0,24 mol
- Bảo toàn e: 0,32.3 + 0,28.6 - 0,24.2 = 3nNO
=> nNO = 0,72 mol => Bảo toàn ni tơ: trong dd có NO3- = 0,8 - 0,72 = 0,08 mol.
Mặt khác: Fe3+ = 0,32 mol. SO42- = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol. => H+ dư = 0,68.2 + 0,08 - 0,32.3 = 0,48 mol.
=> 3Cu + 8H+ + 2NO3- ----> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,12 <----------- 0,08 mol
Cu + 2Fe3+ ---> Cu2+ + 2Fe2+
0,16<---- 0,32 mol
Vậy mCu cần dùng = (0,12 + 0,16).64 = 17,92g
Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeS2 trong 300 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 14,4 gam
B. 12,8 gam
C. 9,6 gam
D. 19,2 gam
Đáp án : D
FeS2 + HNO3 -> Fe
FeS2 -> Fe3+ + 2S+6 + 15e
N+5 + 3e -> N+2
Bảo toàn e : 15 n F e S 2 = 3nNO
=> nNO = 0,75 mol
=> n N O 3 - s a u = 1,2 – 0,75 = 0,45 mol
Trong dung dịch sau có : Fe3+ ; H+ ; SO42- ; NO3-
Bảo toàn điện tích : 3.0,15 + nH+ = 2.0,3 + 0,45
=> n H + = 0,6 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+
=> nCu = 0,5 n F e 3 + + 3/8 n H + = 0,3 mol
=> m = 19,2g
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200ml dung dịch HNO3: 4M sản phẩm thu được gồm dung dịch X và 1 chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong quá trình trên sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là:
A. 18,2
B. 12,8
C. 9,6
D. 16
Đáp án B
Vì phản ứng chỉ thu được một khí duy nhất và sản phẩm khử duy nhất là khí NO nên sản phẩm trong phản ứng tương ứng với S trong FeS2 là S O 4 2 - tồn tại trong dung dịch.
Có phản ứng xảy ra như sau:
Khi đó dung dịch thu được chứa 0,1 mol Fe3+, 0,4 mol H+ và 0,3 mol N O 3 -