Trên mạch gốc 1 gen Vi Khuẩn có A=300, T=600, G=400, X=200.Gen phiên mã 5 lần. Tính số liên kết hóa trị hình thành giữ các rinu trong quá trình phiên mã
Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu ý đúng trong số các ý sau đây?
(1) Tất cả vi khuẩn và sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã dừng lại khi gặp bộ ba kết thúc.
(3) Quá trình ribonucleotit trên mARN không tạo thành liên kết hidro với các nucleotit trên mạch gốc của gen
(4) Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung thể hiện suốt chiều dài vùng mã hóa của gen.
(5) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ hay nhân thực đều gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Đáp án C.
Phát biểu đúng là 1, 2, 4, 5.
3 sai vì quá trình ribonucleotit là quá trình kéo dài chuỗi ribonucleotit để tạo thành phân tử mARN, các ribonucleotit trên mARN tạo thành liên kết bổ sung với các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, do đó mới đảm bảo được sự sao chép thông tin di truyền.
Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 1 lần.
Chọn đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A môi trường liên kết với T mạch gốc. Nếu gọi n là số lần phiên mã của gen ta có: 300.n = 900 → n = 3 lần
Mạch 1 của gen có A1=100;T1=200. Mạch 2 có G2=300;X2=400. Biết rằng mạch 2 của gen là mạch khuôn để tiến hành phiên mã. Gen phiên mã,dịch mã tổng hợp một chuỗi polipeptit. Biết rằng mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình dịch mã trên là
A. A=100;U=200; G=300; X=400
B. A=200; U=100; G=400; X=300
C. A=199; U=99; G=300; X=399
D. A=99;U=199;G=399; X=300
Theo nguyên tắc bổ sung :
Mạch 2 có A2 = T1 = 200, T2 = A1 = 100 , G2 = 300, X2 = 400
Mạch 2 là mạch khuôn, tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung :
Agốc – U, Ggốc – X , Tgốc = A , Xgốc = G
Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã trên tARN đến liên kết với bộ ba mã hóa trên mARN cũng theo nguyên tắc bổ sung : A – U, G – X
Số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình dịch mã trên sẽ giống với số nu trên mạch mã gốc trừ đi ba nu tương ứng bổ sung với bộ ba kết thúc UAG là AUX
A = A2 - 1 = 199 , U = T2–1 = 99 , G = G2 = 300, X = X2 = 399
Đáp án C
Một số kết luận về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực như sau
(1) Chiều phiên mã là 5’→3’ trên mạch gốc của gen
(2) Có sự bắt cặp bổ sung A – T, G – X trong quá trình hình thành mARN
(3) Một đơn vị phiên mã chỉ tạo ra được 1 loại mARN
(4) ARN polimeraza là enzim tạo ra sợi ARN mới.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch khuôn của gen có tỉ lệ các loại nucleotit A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nucleotit loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là:
A. 7200 nucleotit và 5985 lượt tARN.
B. 3600 nucleotit và 1995 lượt tARN.
C. 3600 nucleotit và 5985 lượt tARN.
D. 1800 nucleotit và 2985 lượt tARN.
Đáp án: C
Gen phiên mã ba lần lấy 360 nu A từ môi trường nội bào
=> Gen phiên mã một lần thì môi trường nội bào cung cấp số nucleotiti loại A là: 360 : 3 = 120 nu A
Số nucleotit trên phân tử mARN là : 120
Số nu A trên mARN chính bằng số nu trên mạch bổ sung của gen
Vậy số nu trên một mạch của gen là: 120 : 10% = 1200 nu
Gen phiên mã ba lần nên cần cung cấp 1200 x 3 = 3600 nu
Số bộ ba của mARN là: 1200 : 3 = 400, trong đó có 1 bộ ba kết thúc
Số tARN đã tham gia vào dịch mã là: 3 x 5 x (400 – 1) = 5985
1 gen chứa 2000 liên kết Hidro khi phiên mã cần được môi trường cung cấp 2550 ribonucleotit tự do thuộc các loại, Xác định
a) Số lần phiên mã của gen
b)Chiều dài gen
c)Số liên kết Hóa trị được thành lập qua quá trình phiên mã nói trên
Cho các thông tin về quá trình phiên mã:
(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.
(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã.
Các thông tin không đúng là:
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5.
Đáp án B
1 sai vì chỉ có mạch mã gốc có chiều từ 3’ đến 5’ mới làm khuôn cho quá trình phiên mã.
2 sai vì chỉ đối với sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân còn đối với sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã ở tế bào chất.
3 sai vì quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số) diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển tử trong nhân ra ngoài và hoàn thiện ARN.
4 sai vì trượt đến vùng kết thúc mới dùng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức năng kết thúc dịch mã).
5 sai vì đoạn intron cũng được phiên mã.
Một gen có chiều dài 5100Ao, mạch (1) có A= 255, G= 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần. Tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã?
A. U= 1275; X= 1800
B. U= 1380; X= 2160
C. U= 1200; X= 1440
D. U= 1380; X= 14402700
Đáp án A
Gen dài 5100 Ao <=> 5100 3 , 4 có nu.
Mỗi mạch có 1500 nu
Gen phiên mã, theo quy tắc bổ sung : A – U và G – X
Gen phiên mã 5 lần, cần môi trường cung cấp số nu U và X là
U = 255 x 5 = 1275
X = 360 x 5 = 1800
Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.
(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã
Số thông tin không đúng là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án A
(1) Không đúng. Chỉ mạch gốc mới làm khuôn.
(2) Không đúng. Còn xảy ra ở tb chất (ti thể, lục lạp)
(3) Không đúng. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số) diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển từ trong nhân ra ngoài nhân và hoàn thiện ARN.
(4) Không đúng. Trượt đến vùng kết thúc mới dừng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức năng kết thúc dịch mã)
(5) Không đúng. Những đoạn intron cũng được phiên mã