Tìm STN a bé hơn 200, biết rằng khi chia số a cho một số b thì ta đc thương là 4 và dư 35
tìm số tự nhiên a bé hơn hoặc bằng 200 biết rằng khi chia a cho số tự nhiên b thì thương là 4 và số dư là 35
tìm số tự nhiên a bé hơn hoặc bằng 200. Biết rằng khi chia a cho số tự nhiên b thì được thương là 4 và dư 35.
a : b = 4 (dư 35)
=> a = 4b + 35 và b > 35
Vì a < 200 nên 4b + 35 < 200 => 4b < 165 => b < 42
Mà b > 35 nên b có thể bằng 36; 37 ; 38; 39; 40; 41
+) Nếu b = 36 thì a = 4.36 + 35 = 179
+) Nếu b = 37 thì a = 4.37 + 35 = 183
các trường hợp lại tương tự.
tìm STN x sao cho x nhỏ hơn hoặc bằng 200 . bt rằng khi chia x cho STN y thì đc thương là 4 và dư 35
tìm STN a ,< hoặc =200 biết khi chia a cho STN b thì được thương là 4 và dư 35
tìm các số tự nhiên a bằng hoặc nhỏ hơn 200,bt rằng chia số a cho số b khác 0 thì đc thương là 4 và dư 35.
179 : 36 = 4 ( dư 35 )
183 : 37 = 4 ( dư 35 )
187 : 38 = 4 ( dư 35 )
195 : 40 = 4 ( dư 35 )
199 : 41 = 4 ( dư 45 )
Tìm số tự nhiên a < hoặc= 200, bt rằng khi chia a cho số tự nhiên b thì đc thương là 4 và dư là 35
179 : 36 = 4 ( dư 35 )
183 : 37 = 4 ( dư 35 )
187 : 38 = 4 ( dư 35 )
191 : 39 = 4 ( dư 35 )
195 : 40 = 4 ( dư 35 )
199 : 41 = 4 ( dư 35 )
tìm số tự nhiên a bé hơn hoặc bằng 200.biết khi chia a cho số tự nhiên b thì được thương là 2 dư 35
a = b.4 + 35
=> b = (a-35)/4 ≤ (200 - 35)/4 = 165/4 < 168/4 = 42
Mặt khác: số dư là 35 => số chia b > 35
Vậy 35 < b < 42 => b có thể là 36; 37; 38; 39; 40; 41
Khi đó a sẽ lần lượt là (a = b.4 + 35): 179; 183; 187; 191; 195; 199
Tìm số a bé hơn hoặc bằng 200 biết khi chia cho a cho b thì thường là 4 và dư là 35
1, Khi chia một STN a cho 4, ta được số dư là 3 còn khi chia cho 9 ta được số dư là 5. Tìm số dư trong phép chia a cho 36
2, Khi chia một STN a cho một STN b ta được thương là 18 số dư là 24. Hỏi thương và số dư thay đổi thế nào thì SBC và SC giảm đi 6 lần
3, Tìm số dư trong phép chia sau:
\(a,2^{1000}:5\)
\(b,2^{1000}:25\)
Bài 1:
Theo đề bài ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\) (\(q_1\) và \(q_2\) là thương trong hai phép chia)
\(\Rightarrow\left[\begin{matrix}a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\\a+13=9q_2+5+13=9\left(q_2+2\right)\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) và (2) suy ra: \(a+13=BC\left(4;9\right)\)
Mà \(Ư\left(4;9\right)=1\Rightarrow a+13=BC\left(4;9\right)=4.9=36\)
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\ne0\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13=36\left(k-1\right)+23\)
Vậy \(a\div36\) dư \(23\)
Câu 1
Theo bài ra ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\)(q1 và q2 là thương của 2 phép chia)
\(\Rightarrow a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\)
và \(a+13=9q_2+5+13=9.\left(q_2+2\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có \(a+13\) là bội của 4 và 9 mà ƯC(4;9)=1
nên a là bội của 4.9=36
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13\)
\(\Rightarrow a=36.\left(k-1\right)+23\)
Vậy a chia 36 dư 23
Bài 3:
\(a,2^{1000}\div5\)
Ta có:
\(2^{1000}=\left(2^4\right)^{250}=\overline{\left(...6\right)}^{250}=\overline{\left(...6\right)}\)
Vì a có tận cùng là 6
\(\Rightarrow2^{1000}\div5\) dư \(1\)