1/ Tìm các phân số tối giản có tử và mẫu là các số nguyên dương và mẫu khác 1. Biết rằng tính ca tử lẫn mẫu là 550 và phân số này có thể đổi ra số thập phân hữu hạn.
3/ Tìm 1 số hữu tỉ a và b biết rằng a-b bằng thương a:b và bằng 2 lần tổng a+b.
1/ Tìm các phân số tối giản có tử và mẫu là các số nguyên dương và mẫu khác 1. Biết rằng tính ca tử lẫn mẫu là 550 và phân số này có thể đổi ra số thập phân hữu hạn.
3/ Tìm 1 số hữu tỉ a và b biết rằng a-b bằng thương a:b và bằng 2 lần tổng a+b.
Tìm các phân số tối giản có tử và mẫu là các số nguyên dương và mẫu khác 1. Biết rằng tích của tử và mẫu là 550 và phân số này có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
tìm các phân số tối giản có tử số là các số nguyên dương và khác 1 biết tích của tử và mẫu là 550 và phân số này có thể đổi được ra số thập phân hữu hạn
tìm các p/số tối giản có tử và mẫu là các số nguyên dương và mẫu khác 1. biết rằng tích của tử và mẫu là 550 vả p/số này có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
Tìm các phân số tối giản có tử và mẫu là các số nguyên dương, mẫu khác 1. Biết tích của tử và mẫu là 550 và phân số này viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Số các phân số tối giản có tử và mẫu là số nguyên dương, mẫu khác 1, tích của tử và mẫu là 550 và các phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn là ?
Có 1 phân số thõa điều kiện. (phân tích 550 ra thừa số nguyên tố được là 2*5*5*11, chỉ có là thõa)
nhớ kick đúng cho mik nhá bạn
Tìm các phân số tối giản có mẫu khác 1, biết rằng tích của tử và mẫu bằng 3150 và phân số này có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn ?
Ta có :
\(3150=2.3^2.5^2.7\)
Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên mẫu chỉ gồm nhân tử 2 và 5
Phân số là tối giản nên chỉ có \(3^2;5^2\) xuất hiện ở tử hoặc mẫu không có trường hợp cả 3 (hoặc 5) xuất hiện ở cả tử và mẫu.
Từ những điều trên ta có các phân số:
\(\dfrac{3^2.5^2.7}{2}=\dfrac{1575}{2};\dfrac{2.3^2.7}{5^2}=\dfrac{126}{25};\dfrac{3^2.7}{2.5^2}=\dfrac{63}{50}\)
Mình có cách biểu diễn khác nhé :
Lời giải :
Gọi phân số tối giản là : \(\dfrac{a}{b}\) , ƯCLN ( a ; b ) = 1
Ta có : a.b = 3150 = 2 . 32 . 52 . 7
b không có ước nguyên tố 3 và 7 ; \(b\ne1\) và ƯCLN ( a ; b ) = 1 nên \(b\in\left\{2;25;50\right\}\)
Vậy các phân số phải tìm là :
\(\dfrac{1575}{2}=787,5\) ; \(\dfrac{126}{25}=5,04\) ; \(\dfrac{63}{50}=1,26\)
Ta có :
3150=2.32.52.7
Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên mẫu chỉ gồm nhân tử 2 và 5
Phân số là tối giản nên chỉ có 32;52
xuất hiện ở tử hoặc mẫu không có trường hợp cả 3 (hoặc 5) xuất hiện ở cả tử và mẫu.
Từ những điều trên ta có các phân số:
32.52.72=15752;2.32.752=12625;32.72.52=6350
B1 Tìm các phân số tối giản có mẫu khác 1,biết rằng tích của tử và mẫu bằng 1260 và phân số này có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
Tìm các phân số tối giản có mẫu khác 1, biết rằng tích của tử và mẫu bằng 1260 và phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Ta phân tích : 1260 = 22.32.5.7
Gọi tử số của phân số cần tìm là a, mẫu số là b.
Để phân số\(\frac{a}{b}\) có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn thì mẫu số b chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5.
Hơn nữa phân số \(\frac{a}{b}\) tối giản nên a và b không có ước chung.
Vây thì ta có bảng:
b | 4 | 5 | 20 |
a | 315 | 252 | 63 |
\(\frac{a}{b}\) | \(\frac{315}{4}\) | \(\frac{252}{5}\) | \(\frac{63}{20}\) |
Vậy các phân số viết được là: \(\frac{315}{4};\frac{252}{5};\frac{63}{20}\)
Để câu trả lời của bạn nhanh chóng được duyệt và hiển thị, hãy gửi câu trả lời đầy đủ và nên:
Yêu cầu, gợi ý các bạn khác chọn (k) đúng cho mìnhChỉ ghi đáp số mà không có lời giải, hoặc nội dung không liên quan đến câu hỏi.Cô Huyền ơi em có thắc mắc