Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit cần 17,6 gam O2 thu được 10,08 lit CO2(đktc) và 8,1 gam H2O. Mặt khác cho m gam X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được khối lượng kết tủa bạc là
A 108 g B86,4g C54g D27g
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2, sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được có thể là:
A. 75,6 gam.
B. 48,6 gam.
C. 64,8 gam.
D. 32,4 gam.
Có n C O 2 = n H 2 O = 0 , 3 nên X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Gọi công thức chung của 2 anđehit trong X là C n H 2 n O .
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho O, ta có:
Do đó trong X cần có 1 anđehit có số nguyên tử C trong phân tử nhỏ hơn 2.
Anđehit này là HCHO.
Đến đây, với các giả thiết của đề bài đưa ra thì ta sẽ không tìm được anđehit còn lại cũng như thành phần số mol mỗi anđehit trong hỗn hợp X. Khi đó nhiều bạn sẽ rơi vào trạng thái bế tắc. Tuy nhiên chúng ta có thể bình tĩnh giải bài tập này như sau:
Trong dãy đồng đẳng anđehit no đơn chức, mạch hở thì HCHO là anđehit duy nhất tham gia phản ứng tráng gương theo tỉ lệ mol nA = 4nHCHO,các anđehit cònlại đều tham gia phản ứng tráng gương theo tỉ lệ mol nA = 2nanđehit.
Khi đó 0,3 = 2nX < nAg = 4nX = 0,6 => 32,4 gam < mAg < 64,8 gam
Trong 4 đáp án, nhận thấy chỉ có giá trị 48,6 gam thỏa mãn.
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được tối đa là
A. 48,6 g.
B. 75,6 g.
C. 64,8 g.
D. 32,4 g.
Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Miền giá trị của a là?
A. 32,4 ≤ a < 75,6.
B. 48,6 ≤ a < 64,8.
C. 21,6 ≤ a ≤ 54.
D. 27 ≤ a < 108.
Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X, thu được 3a mol CO2 và 1,75a mol H2O. Mặt khác, cho 6,96 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc), thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là:
A. 7,56 gam.
B. 10,80 gam.
C. 8,10 gam.
D. 4,32 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc), thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 8,10 gam
B. 7,56 gam
C. 10,80 gam
D. 4,32 gam
Đáp án C
♦1: giải đốt X + 0,095 mol O2 → 0,09 mol CO2 + 0,06 mol H2O
→ đọc ra X gồm: 0,09 mol C + 0,12 mol H + 0,05 mol O.
♦2: thủy phân: este đơn chức ||→ neste = nNaOH = 0,015 mol = n–COO trong este
→ bảo toàn O có nO trong anđehit = 0,02 mol. anđehit malonic là C3H4O2;
anđehit acrylic là C3H4O ||→ chặn có 0,01 < nanđehit < 0,02 mol.
→ 2 = (0,09 – 0,02 × 3)÷ 0,015 < số Ceste < (0,09 – 0,01 × 3) ÷ 0,015 = 4 ||→ este là C3.
tương tự chặn H: 2,67 < số Heste < 5,3 ||→ este là C3H4O2 ⇄ CTCT: HCOOCH=CH2.
→ ∑nAg↓ thu được = 1,0 mol
Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (MA < MB) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO đun nóng thu được 2 anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn 2 anđehit này thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được 75,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của ancol B là:
A. C4H10O.
B. C3H8O.
C. C5H12O.
D. C2H6O.
Chọn đáp án A.
Phần 2:
Đốt cháy anđehit cho:
n
C
O
2
=
15
,
68
22
,
4
=
0
,
7
m
o
l
,
n
H
2
O
=
12
,
6
18
=
0
,
7
m
o
l
Þ Anđehit no, đơn chức, mạch hở Þ Ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt công thức chung cho X là CnH2n+2O
Phần 1: X + Na dư
n
X
=
2
n
H
2
=
2.
2
,
8
22.4
=
0
,
25
m
o
l
n
A
g
=
75
,
6
108
=
0
,
7
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
n
X
=
0
,
7
0
,
25
<
4
Þ A là CH3OH.
n
A
+
n
B
=
0
,
25
4
n
A
+
2
n
B
=
0
,
7
⇒
n
A
=
0
,
1
m
o
l
n
B
=
0
,
15
m
o
l
Þ Số nguyên tử C của B
=
0
,
7
−
1.0
,
1
0
,
15
=
4
Þ CTPT của B là C4H10O.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml khí (đktc) O2, thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 4,32.
B. 8,10.
C. 7,56.
D. 10,80.
Đáp án D
Quá trình:
Để lượng kết tủa thu được là tối đa thì este đó có dạng HCOOCH2=CH-R’ khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được HCOONa và R’CH2CHO. Khi đó:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O 2 (đktc), thu được 2016 ml C O 2 (đktc) và 1,08mol H 2 O Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 8,10 gam
B. 7,56 gam
C. 10,80 gam
D. 4,32 gam