Khi người ta chia stn cho 4 được dư là 3. Nếu chia stn này cho 5 thì thương giảm đi 2 đơn vị còn dư vẫn là 3 . Tìm stn đó.
1, Khi chia một STN a cho 4, ta được số dư là 3 còn khi chia cho 9 ta được số dư là 5. Tìm số dư trong phép chia a cho 36
2, Khi chia một STN a cho một STN b ta được thương là 18 số dư là 24. Hỏi thương và số dư thay đổi thế nào thì SBC và SC giảm đi 6 lần
3, Tìm số dư trong phép chia sau:
\(a,2^{1000}:5\)
\(b,2^{1000}:25\)
Bài 1:
Theo đề bài ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\) (\(q_1\) và \(q_2\) là thương trong hai phép chia)
\(\Rightarrow\left[\begin{matrix}a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\\a+13=9q_2+5+13=9\left(q_2+2\right)\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) và (2) suy ra: \(a+13=BC\left(4;9\right)\)
Mà \(Ư\left(4;9\right)=1\Rightarrow a+13=BC\left(4;9\right)=4.9=36\)
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\ne0\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13=36\left(k-1\right)+23\)
Vậy \(a\div36\) dư \(23\)
Câu 1
Theo bài ra ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\)(q1 và q2 là thương của 2 phép chia)
\(\Rightarrow a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\)
và \(a+13=9q_2+5+13=9.\left(q_2+2\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có \(a+13\) là bội của 4 và 9 mà ƯC(4;9)=1
nên a là bội của 4.9=36
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13\)
\(\Rightarrow a=36.\left(k-1\right)+23\)
Vậy a chia 36 dư 23
Bài 3:
\(a,2^{1000}\div5\)
Ta có:
\(2^{1000}=\left(2^4\right)^{250}=\overline{\left(...6\right)}^{250}=\overline{\left(...6\right)}\)
Vì a có tận cùng là 6
\(\Rightarrow2^{1000}\div5\) dư \(1\)
Khi chia 1 STN gồm 3 chữ số như nhau cho 1 STN gồm 3 chữ số như nhau, ta được thương là 2 và còn dư. Nếu xóa 1 chữ số ở số bị chia và 1 chữ số ở số chia thì thương của phép chia bằng 2 nhưng số dư giảm hơn trước là 100 đơn vị. Tìm số bị chia và số chia.
khi người ta chia 1 số tự nhiên cho 4 thì được số dư là 3 nếu chia số đó cho 5 thì được thương giảm đi 2 đơn vị số dư vẫn là 3 . Tìm số tự nhiên đó
một STN khi chia cho 60 thì được số dư là 31. Nếu số đó chia cho 12 thì được thương là 17 và vẫn còn dư. Tổng các chữ số của STN đó bằng:
Số cần tìm nếu bớt đi số dư trong phép chia cho 12 thì được số mới là
12x17=204
Số dư lớn nhất trong phép chia cho 12 là 11
Gọi số cần tìm là A \(\Rightarrow204< A\le204+11=215.\)
=> A chia 60 được thương là 3 và dư 31 nên số A cần tìm là
3x60+31=211
khi chia một STN gồm 3 chữ số như nhau cho một STN gồm 3 chữ số như nhau, ta được thương là 2 và còn dư. Nếu xóa một chữ số ở sớ bị chia và xóa một chữ số ở số chia thì thương của phép chia vẫn bằng 2 nhưng số dư giảm hơn trước là 100. Tìm số chia và số chia lúc đầu.
GIẢI NHANH DÙM MÌNH NHA!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Câu 1: Tích của 4 stn liên tiếp là 2024.tìm4 stn đó
Câu2:khi chia stn a cho 54 ta được số dư là 38.chia số a cho 18 ta được thương là 14 và còn dư tìm a
Câu3:ko chia hết cho 3.khi chia cho 3 được các số dư khác nhau.Chứng tỏ tổng 2 số đó chia hết cho 3
khi chia stn cho 4,ta đc số dư là 3,nếu chia số ấy cho 5 thì thương giảm 2 đvị.tìm stn đó
mình tính ra bằng 43 nhưng chưa chắc chắn.mong mn giúp cho
khi người ta chia 1 số tự nhiên cho 4 thì đc số dư là 3.Nếu chia số đó cho 5 thì thương giảm đi 2 đơn vị nhưng số dư vẫn là 3.tìm số tự nhiên
khi người ta chia số tự nhiên cho 4 thì được số dư là 3.Nếu chia số ấy cho 5 thì thương giảm đi 2 đơn vị nhưng số dư vẫn là 3.Tìm số đã cho
Nếu bớt số tự nhiên cần tìm đi 3 đơn vị thì được số tự nhiên mới chia hết cho cả 4 và 5
=> 1/4 số TN mới hơn 1/5 số TN mới 2 đơn vị
Phân số chỉ 2 đơn vị là
1/4-1/5 = 1/20
Số TN mới là
2:1/20=40
Số TN cần tìm là
40+3=43