Những câu hỏi liên quan
đào hương thảo
Xem chi tiết
tôi ko tin
9 tháng 1 2019 lúc 15:41

Tỉ số phần trăm phần đất sử dụng khác là : 

100%-38%- 33% -7,5% = 21,5 %

Số ha phần đất sử dụng khác có là :

140296 /38* 21,5=79378 ha 

đáp số : 79378 ha 

chúc bạn học tốt nhé ! nhưng lần sau viết cần chú ý hơn .

Bích Hạnh
Xem chi tiết
hieu
Xem chi tiết
Aquamonst
6 tháng 7 2018 lúc 18:36

Life -> Lives

Medium -> Media

Sheep -> Sheep

Child -> Children

Tooth -> Teeth

Foot -> Feet

Man -> Men

Mih bt mấy từ đơn giản z thui thông cảm @@

hieu
Xem chi tiết
ღHàn Thiên Băng ღ
6 tháng 7 2018 lúc 20:57

Trả lời

knife ~ knives
life ~ lives
wife ~ wives
half ~ halves
wolf ~ wolves
loaf ~ loaves
potato ~ potatoes
tomato ~ tomatoes
volcano ~ volcanoes
cactus ~ cacti
nucleus ~ nuclei
focus ~ foci
sheep ~ sheep
deer ~ deer
fish ~ fish (sometimes)
man ~ men
foot ~ feet
child ~ children
person ~ people
tooth ~ teeth

~ Hok Tốt ~

Bùi Phan Hà Vy
6 tháng 7 2018 lúc 20:58

1 số chuyển đổi từ danh từ - danh từ bất quy tắc là

knife ~ knives
life ~ lives
wife ~ wives
half ~ halves
wolf ~ wolves
loaf ~ loaves
potato ~ potatoes
tomato ~ tomatoes
volcano ~ volcanoes
cactus ~ cacti
nucleus ~ nuclei
focus ~ foci
sheep ~ sheep
deer ~ deer
fish ~ fish (sometimes)
man ~ men
foot ~ feet
child ~ children
person ~ people
tooth ~ teeth
mouse ~ mice
analysis ~ analyses
crisis ~ crises
thesis ~ theses

Phạm Thư Trang
6 tháng 7 2018 lúc 21:17

Có 3 loại danh từ bất quy tắc mà bạn cần lưu ý như sau:

1. Danh từ không đếm được có đuôi "s", "es"

Đây là những danh từ không đếm được nhưng lại có chữ cái tận cùng là "s", "es" khiến nhiều người nhầm lẫn là danh từ đếm được số nhiều. Bạn chỉ cần dịch những từ này để hiểu nghĩa và xác định được động từ cần chia là "is".

Ví dụ: - "news" (tin tức) -"Mathemas" (toán học)

Những từ này bản chất là không đếm được nên đi cùng "is" hoặc động từ có thêm "s". 

Ví dụ:

- The news that Dan had ​resigned is surprising. (Tin Dan nghỉ việc thật gây bất ngờ)

- Mathemas is my major. (Chuyên ngành của tôi là toán học)

- Statiss is an important subject relevant to various fields. (Thống kê là bộ môn quan trọng liên quan đến nhiều lĩnh vực) 

2. Danh từ đếm được số nhiều không có đuôi "s", "es"

Đây là những danh từ bất quy tắc, khi chuyển thành số nhiều lại "biến" thành một từ khác, không có đuôi "s", "es" nhưng là danh từ số nhiều. Vì vậy, những từ này đi với "are".

Ví dụ: - “children” (những đứa trẻ)

- "mice” (những con chuột)

- “feet” (những bàn chân)

-“ men/ women” (nhiều người đàn ông, phụ nữ)

Những từ này thường đi cùng với danh từ số nhiều. 

Ví dụ:

- Sheep are white. (Những con cừu có màu trắng)

- My feet are killing me! I've been walking around town all day. (Chân tôi đau đến chết mất! Tôi đã đi bộ cả ngày rồi) 

3. Danh từ có thể đếm được lẫn không đếm được

"Fish" (con cá), "sheep" (con cừu), deer (con hươu)… luôn được để nguyên dù bạn muốn diễn tả một con cá, một con cừu hay nhiều con cá, nhiều con cừu. Vì vậy, tùy thuộc ngữ cảnh bạn đang muốn nói đến một con hai nhiều sự vật thì danh từ sử dụng là "is" hoặc "are". 

Ví dụ:

- This fish is so cute. (Con cá này thật dễ thương)

- Those fish are very colorful. (Những con cá này thật nhiều màu sắc)

- Look! That sheep is so fat! (Nhìn kìa! Con cừu kia béo thật)

Hoàng Khánh Linh ( team...
Xem chi tiết
Trần Thị Thủy Tiên
26 tháng 10 2021 lúc 11:30

undefinedundefinedundefinedđây nha bạn 

Khách vãng lai đã xóa
lucykenzu
26 tháng 10 2021 lúc 13:03

đây bn nhéundefinedundefinedundefined

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thùy Trang
26 tháng 10 2021 lúc 13:29

ok ko bnundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefinedundefined

Khách vãng lai đã xóa
Bích Hạnh
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Kim Khánh
6 tháng 5 2018 lúc 14:11

Đây là một câu chuyện bên xứ Âu xa xôi. Nơi xâu thẳm trong những cánh rừng. trên đồng bằng, trong thung lũng hoặc ngay cả giữa thành phố, mọi người kháo nhau về một sinh vật. Họ sợ nó. Nó bí ẩn. Thoát ẩn thoát hiện và mang theo sự tà ác kinh người. Họ gọi nó là Slender Man.

Có vẻ như Slender Man trong văn hoá châu Âu khá giống với ông Kẹ, ông Ba Bị trong văn hoá châu Á. Đều bí hiểm và chưa rõ là có thật sự tồn tại hay ko. Slender Man lần đầu tiên được đề cập đến trong diễn đàn Something Awful Forum's "Create Paranormal Images", được miêu tả là " mặc bộ vest đen và sơ mi trắng, thắt cà vạt đen hoặc đỏ, thiếu một vài bộ phận trên khuôn mặt, với thân hình to lớn (Cao từ 1 m8 đến 3 m) và tay chân không bình thường. 

Từ năm 1990, đã có nhiều người nói rằng họ thấy hoặc thậm chí chụp đc hình của nó. Thậm chí từ năm 2000 đến 2010, nhiều người còn thông báo đã quay đc đoạn phim cảnh Slender Man tấn công con người.

Nhưng sự thiếu nhất quán làm cho ko ai dám khẳng định, liệu Slender Man có tồn tại hay ko.

Một người Tây Ban Nha tên Gabriel kể lại với khuôn mặt khiếp sợ rằng đã chạm trán với nó, sau khi bình tĩnh hơn, câu chuyện đã dần đc hé lộ.

Anh ấy kể về việc mình bị ám ảnh bởi hình ảnh một người đàn ông, một người cao, gầy và ko rõ mặt. Hình ảnh này hiện lên khắp mọi nơi anh đi qua, khắp mọi thứ anh cầm lên, và cả trong giấc mơ của anh. Những gì anh cảm nhận đc, là sinh vật đó đang tồn tại, núp một chổ nào đó và đang quan sát anh hằng ngày. Gabriel ghét nó, anh không thể ngủ ngon, anh ko thể ra ngoài. Anh chỉ biết núp trong nhà và sợ hãi. Lúc đầu anh nghĩ mình bị giám sát. Nhưng cái thứ cao đến 3 m và mỏng như cây tre đó ko thể là con người. Gabriel liền nghĩ ngay về Slender Man. Con quái vật trong huyền thoại mà bà đã kể cho anh nghe lúc anh còn nhỏ. Nhưng ý nghĩ đó nhanh chóng bị gạt đi: "Slender Man? Nó là cái gì cơ chứ? Mình điên mất rồi, nó làm gì có thật."

Tuy nhiên Gabriel nhanh chóng lên mạng và tìm đọc mọi thông tin về Slender Man. Ko cần phải nói Gabriel đã mất ngủ như thế nào. Mỗi đêm anh đều nằm trên sàn, trong phòng ngủ. Lắng nghe những tiếng gõ mạnh bất chợt vào cửa sổ. Và thi thoảng là những tiếng ọp ẹp của ván sàn như là có người đang bước đi trên đó.

Gabriel tâm sự: " Bạn có hiểu cảm giác một mình bạn đang ngồi trong phòng, và cánh cửa đột nhiên từ từ mở ra, mà không rõ lý do? Hay phòng bạn đang ngồi trở nên lạnh lẻo bất thường nhưng khi bạn đi ra thì nhiệt độ lại trở lại như cũ. Tôi đã gặp đấy!"

Gabriel sợ hãi. Anh thắp sáng tất cả các phòng kể cả đêm hay ngày. Và ko bao giờ thôi lo sợ. Một tuần sau, Gabriel mới dám bước ra ngoài đường. Anh nghĩ có lẻ anh bị ảo giác, anh đã tự kỉ ám thị mình về sự tồn tại của nó. Anh nghĩ anh cần ra ngoài để thay đổi không khí và quên đi tất cả. Mọi thứ có vẻ bình thường. Ít nhất là cho đến khi anh bắt đầu quay về nhà. Trên đường về, anh có đi ngang qua khu rừng. Anh muốn đi qua rừng, vì không khí trong lành là rất tuyệt. Bổng anh nhìn thấy một mảnh giấy nhỏ. Nó không giống như rác hay giấy vụn bay đi, nó như đc xếp gọn gàng và chờ một ai đó nhặt lên. Anh đã nhặt nó lên.

Đó là một bản vẽ, một tờ giấy vẽ nó - Slender Man. Một hình vé phác vội vã với dòng chữ nghệch ngoạc bên dưới: "No! No! No! No! No! No! No.. ". Ko khí như đổi sang màu xám. Bầu trời kéo may đen. Gabriel bắt đầu lo sợ và đi vội về nhà anh ko muốn bị mắc mưa. Về đến nhà. Anh ko thể nào làm đc gì, ngoài ngồi 1 chổ và chìn chằm chằm vào bức vẽ. Anh muốn ngủ. Nhưng hình ảnh đó như nguyền rủa anh. Nó ám ảnh anh mọi lúc. Gabriel nhanh chóng đốt tờ giấy đi, trở về phòng và nằm xuống. Anh chợp mắt vì quá mỏi mệt. Trong giấc mơ, anh thấy mình đang nằm trên giường, phòng không có đèn và những gì anh thấy là ánh trăng hắt qua cửa sổ, soi rõ hình thù một ai đó đang đứng phía chân giường. LÀ NÓ! SLENDER MAN! Gabriel muốn hét lên nhưng ko thể, tay chân anh ko thể cử động. Anh nằm đó. Chết điếng, tim như muốn nổ tung. Và cổ họng uất nghẹn. Vài phút sau, tay (" Nhiều người nói là tay nhưng tôi nghĩ nó giống xúc tu hơn" - Gabriel tâm sự), tay của con quái vật đó vương dài lên không, chạm vào khuôn mặt anh, và anh lại chìm vào giấc ngủ.

Gabriel tỉnh dậy, "Chết tiệt! Một giấc mơ chết tiệt", anh nguyền rủa, anh đi rửa mặt cho tỉnh táo, và nhận ra rằng, trên mặt mình vẫn còn dính một thứ chất nhầy kì lạ. Anh trở lại phòng khách, anh muốn xem điều gì đã xảy ra đêm qua qua chiếc camera chống trộm và những máy thu âm anh bí mật đặt khắp nơi. Có những âm thanh như tiếng cửa hé mở, tiếng bước chân trên sàn. Nhưng đoạn phim thì lại ko xem đc. Nó đã bị xoá, bởi một ai đó.

Không! ko! ko! ko! Điều này ko thể xảy ra đc. Gabriel ko tin vào điều đó. Nhưng anh chợt nhận ra rằng trên bàn, mảnh giấy đang nằm đó, mảnh giấy mà anh đã đốt tối qua. Giờ này đáng lẽ nó chỉ còn đống tro thôi chứ? Anh cầm mảnh giấy lên. Có lẽ là một trò đùa của ai đó, đây là một bản copy thôi nhỉ? Anh nghĩ thế, và anh ko thấy trò đùa này vui một chút nào. Anh đang bế tắc.

Mọi việc bổng trở nên bất thường hơn trong nhiều ngày, Gabriel như cảm nhận đc Slender Man trong nhà mình. Mỗi khi anh bước ra khỏi một căng phòng nào đó, có cảm giác như nó đang nhìn anh từ sau lưng, hoặc là trong tấm gương anh đi qua. Anh cảm thấy nhà anh giờ ko còn an toàn. Anh xuống bếp lấy đủ thức ăn trong một tuần và cố thủ trong phòng. Hằng ngày, anh ngồi đó, nhìn vào cánh cửa phòng đã khoá trái, lắng nghe những âm thanh kì lạ sau nó và run lẩy bẩy. 

Chết tiệc! Cái gì thế? Anh thề rang anh đã nghe tiếng gì đó chuyển động trên hành lang. Nó chắc chắn có thật, vì nó lớn đến nổi đánh thức anh dậy khi anh chợp mắt vì mệt. Lúc này đang là ban đêm, và ban chiều anh vẫn chưa bật đèn phòng. Anh run sợ, nhìn chằm chằm vào bóng tối. Chợt, anh nhận ra rằng, trước mặt anh, có một hình tối hơn không gian còn lại. "Tôi biết điều này nghe có vẻ điên rồ, nhưng có bao giờ bạn nhìn thấy một bóng tối đen ko bình thường? Giống như, khi bạn đang ở trong một căn phòng tối với ánh sáng chỉ có rất ít và tất cả mọi thứ đã phủ bóng đen, nhưng một số bóng dường như đậm hơn so với những gì còn lại? Tôi thề, mặc dù lúc đó xung quanh tôi rất tối, nhưng tôi vẫn nhận ra thứ tối hơn so với phần còn lại" - Gabriel kể lại.

Ồ không. Không, không không không không không không. Gabriel bắt đầu nhìn rõ hơn bóng tối đó. Nó giống với những gì mãnh giấy vẽ. Một người đàn ông cao và gầy. Có vẻ như anh ta đang mặc một bộ đồ.. một bộ vest đen.. Ôi chúa ơi! Đó là hắn ta. Slender Man. Hắn đang ở đây, ngay dưới giường Gabriel. Và nó giống hệt với giấc mơ anh đã thấy. Gabriel cảm thấy tê lạnh, ko thể cử động, hắn đưa tay lên, để lên trán anh, anh bắt đầu nhận ra là 5 ngón tay giống như 5 xúc tu đang dính vào trán anh. Gabriel muốn thoát ra. Anh muốn tay anh nghe lệnh mình, nắm lấy thứ đó đẩy ra, và tung cửa chạy thật nhanh ra ngoài. Nhưng anh đã ko thể điều khiển đc nó, thân thể anh đông cứng trong nổi sợ hãi. Còn những xúc tu trên trán thì bắt đầu dài ra, và quấn vòng quanh thân thể anh, nó giống như một cái kén đang bao lấy người anh vậy. Khi anh chỉ còn khuôn mặt, hắn bắt đầu tiến lại gần. Cúi xuống nhìn anh. Cuối cùng anh đã thấy được khuôn mặt hắn. Một không có mắt, cũng ko có mũi hay miệng. Đó là những gì anh nhìn thấy trước khi bị quấn kín hoàn toàn.

Sáng hôm sau. Một người chăn cừu tìm thấy Gabriel, anh đc tìm thấy trong một cái kén ngoài bìa rừng. Và vẫn sống. Anh đã lập tức thu dọn hành lý và chuyển về Madrid.

Anh tâm sự với tôi: "Vào cái khoảnh khắc cuối cùng ấy. Mặc dù hắn ta không hề có mặt, nhưng tôi thề, tôi có cảm giác dường như hắn đang mỉm cười".

Do la cau tra loi

tết đến thật rồi
Xem chi tiết
Lương Gia Phúc
21 tháng 5 2018 lúc 19:38

bài 1:

bảng động từ bất quy tắc

Lê Thành Đạt
Xem chi tiết
Dương Lê Vi Cầm
Xem chi tiết
BUI THI HOANG DIEP
18 tháng 8 2018 lúc 9:55

mình chỉ có bảng 91 từ thôi 

 Nguyên mẫuQuá khư đơnQuá khứ phân từÝ nghĩa thường gặp nhất
1awakeawokeawokentỉnh táo
2bewas, werebeenđược
3beatbeatbeatenđánh bại
4becomebecamebecometrở thành
5beginbeganbegunbắt đầu
6bendbentbentuốn cong
7betbetbetđặt cược
8bidbidbidthầu
9bitebitbittencắn
10blowblewblownđòn
11breakbrokebrokennghỉ
12bringbroughtbroughtmang lại
13broadcastbroadcastbroadcastphát sóng
14buildbuiltbuiltxây dựng
15burnburned/burntburned/burntghi
16buyboughtboughtmua
17catchcaughtcaughtbắt
18choosechosechosenchọn
19comecamecomeđến
20costcostcostchi phí
21cutcutcutcắt
22digdugdugđào
23dodiddonelàm
24drawdrewdrawnvẽ
25dreamdreamed/dreamtdreamed/dreamt
26drivedrovedrivenổ đĩa
27drinkdrankdrunkuống
28eatateeatenăn
29fallfellfallengiảm
30feelfeltfeltcảm thấy
31fightfoughtfoughtcuộc chiến
32findfoundfoundtìm
33flyflewflownbay
34forgetforgotforgottenquên
35forgiveforgaveforgiventha thứ
36freezefrozefrozenđóng băng
37getgotgotcó được
38givegavegivencung cấp cho
39gowentgoneđi
40growgrewgrownphát triển
41hanghunghungtreo
42havehadhad
43hearheardheardnghe
44hidehidhiddenẩn
45hithithitnhấn
46holdheldheldtổ chức
47hurthurthurttổn thương
48keepkeptkeptgiữ
49knowknewknownbiết
50laylaidlaidđặt
51leadledleddẫn
52learnlearned/learntlearned/learnthọc
53leaveleftleftlại
54lendlentlentcho vay
55letletletcho phép
56lielaylainlời nói dối
57loselostlostmất
58makemademadelàm
59meanmeantmeantcó nghĩa là
60meetmetmetđáp ứng
61paypaidpaidtrả
62putputputđặt
63readreadreadđọc
64rideroderiddenđi xe
65ringrangrungvòng
66riseroserisentăng
67runranrunchạy
68saysaidsaidnói
69seesawseenthấy
70sellsoldsoldbán
71sendsentsentgửi
72showshowedshowed/shownchương trình
73shutshutshutđóng
74singsangsunghát
75sitsatsatngồi
76sleepsleptsleptngủ
77speakspokespokennói
78spendspentspentchi tiêu
79standstoodstoodđứng
80swimswamswumbơi
81taketooktaken
82teachtaughttaughtdạy
83teartoretorn
84telltoldtoldnói
85thinkthoughtthoughtnghĩ
86throwthrewthrownném
87understandunderstoodunderstoodhiểu
88wakewokewokenthức
89wearworewornmặc
90winwonwongiành chiến thắng
91writewrotewrittenviết
nguyenhuuphuoc
18 tháng 8 2018 lúc 10:03

k mình mình k lại băng đảng nhí

nguyenhuuphuoc
18 tháng 8 2018 lúc 10:06

Bảng động từ bất quy tắc Full

 

Động từ nguyên mẫu

Quá khứ đơn

Quá khứ phân từ

Nghĩa của động từ

1

abide

abode/ abided

abode/ abided

lưu trú, lưu lại

2

arise

arose

arisen

phát sinh

3

awake

awoke

awoken

đánh thức, thức

4

be

was/ were

been

thì, là, bị, ở

5

bear

bore

borne

mang, chịu dựng

6

become

became

become

trở nên

7

befall

befell

befallen

xảy đến

8

begin

began

begun

bắt đầu

9

behold

beheld

beheld

ngắm nhìn

10

bend

bent

bent

bẻ cong

11

beset

beset

beset

bao quanh

12

bespeak

bespoke

bespoken

chứng tỏ

13

bid

bid

bid

trả giá

14

bind

bound

bound

buộc, trói

15

bleed

bled

bled

chảy máu

16

blow

blew

blown

thổi

17

break

broke

broken

đập vỡ

18

breed

bred

bred

nuôi, dạy dỗ

19

bring

brought

brought

mang đến

20

broadcast

broadcast

broadcast

phát thanh

21

build

built

built

xây dựng

22

burn

burnt/ burned

burnt/ burned

đốt, cháy

23

buy

bought

bought

mua

24

cast

cast

cast

ném, tung

25

catch

caught

caught

bắt, chụp

26

chide

chid/ chided

chid/ chidden/ chided

mắng chửi

27

choose

chose

chosen

chọn, lựa

28

cleave

clove/ cleft/ cleaved

cloven/ cleft/ cleaved

chẻ, tách hai

29

cleave

clave

cleaved

dính chặt

30

come

came

come

đến, đi đến

31

cost

cost

cost

có giá là

32

crow

crew/ crewed

crowed

gáy (gà)

33

cut

cut

cut

cắt, chặt

34

deal

dealt

dealt

giao thiệp

35

dig

dug

dug

đào

36

dive

dove/ dived

dived

lặn; lao xuống

37

draw

drew

drawn

vẽ; kéo

38

dream

dreamt/ dreamed

dreamt/ dreamed

mơ thấy

39

drink

drank

drunk

uống

40

drive

drove

driven

lái xe

41

dwell

dwelt

dwelt

trú ngụ, ở

42

eat

ate

eaten

ăn

43

fall

fell

fallen

ngã; rơi

44

feed

fed

fed

cho ăn; ăn; nuôi;

45

feel

felt

felt

cảm thấy

46

fight

fought

fought

chiến đấu

47

find

found

found

tìm thấy; thấy

48

flee

fled

fled

chạy trốn

49

fling

flung

flung

tung; quang

50

fly

flew

flown

bay

51

forbear

forbore

forborne

nhịn

52

forbid

forbade/ forbad

forbidden

cấm đoán; cấm

53

forecast

forecast/ forecasted

forecast/ forecasted

tiên đoán

54

foresee

foresaw

forseen

thấy trước

55

foretell

foretold

foretold

đoán trước

56

forget

forgot

forgotten

quên

57

forgive

forgave

forgiven

tha thứ

58

forsake

forsook

forsaken

ruồng bỏ

59

freeze

froze

frozen

(làm) đông lại

60

get

got

got/ gotten

có được

61

gild

gilt/ gilded

gilt/ gilded

mạ vàng

62

gird

girt/ girded

girt/ girded

đeo vào

63

give

gave

given

cho

64

go

went

gone

đi

65

grind

ground

ground

nghiền; xay

66

grow

grew

grown

mọc; trồng

67

hang

hung

hung

móc lên; treo lên

68

hear

heard

heard

nghe

69

heave

hove/ heaved

hove/ heaved

trục lên

70

hide

hid

hidden

giấu; trốn; nấp

71

hit

hit

hit

đụng

72

hurt

hurt

hurt

làm đau

73

inlay

inlaid

inlaid

cẩn; khảm

74

input

input

input

đưa vào (máy điện toán)

75

inset

inset

inset

dát; ghép

76

keep

kept

kept

giữ

77

kneel

knelt/ kneeled

knelt/ kneeled

quỳ

78

knit

knit/ knitted

knit/ knitted

đan

79

know

knew

known

biết; quen biết

80

lay

laid

laid

đặt; để

81

lead

led

led

dẫn dắt; lãnh đạo

82

leap

leapt

leapt

nhảy; nhảy qua

83

learn

learnt/ learned

learnt/ learned

học; được biết

84

leave

left

left

ra đi; để lại

85

lend

lent

lent

cho mượn (vay)

86

let

let

let

cho phép; để cho

87

lie

lay

lain

nằm

88

light

lit/ lighted

lit/ lighted

thắp sáng

89

lose

lost

lost

làm mất; mất

90

make

made

made

chế tạo; sản xuất

91

mean

meant

meant

có nghĩa là

92

meet

met

met

gặp mặt

93

mislay

mislaid

mislaid

để lạc mất

94

misread

misread

misread

đọc sai

95

misspell

misspelt

misspelt

viết sai chính tả

96

mistake

mistook

mistaken

phạm lỗi, lầm lẫn

97

misunderstand

misunderstood

misunderstood

hiểu lầm

98

mow

mowed

mown/ mowed

cắt cỏ

99

outbid

outbid

outbid

trả hơn giá

100

outdo

outdid

outdone

làm giỏi hơn

101

outgrow

outgrew

outgrown

lớn nhanh hơn

102

output

output

output

cho ra (dữ kiện)

103

outrun

outran

outrun

chạy nhanh hơn; vượt quá

104

outsell

outsold

outsold

bán nhanh hơn

105

overcome

overcame

overcome

khắc phục

106

overeat

overate

overeaten

ăn quá nhiều

107

overfly

overflew

overflown

bay qua

108

overhang

overhung

overhung

nhô lên trên, treo lơ lửng

109

overhear

overheard

overheard

nghe trộm

110

overlay

overlaid

overlaid

phủ lên

111

overpay

overpaid

overpaid

trả quá tiền

112

overrun

overran

overrun

tràn ngập

113

oversee

oversaw

overseen

trông nom

114

overshoot

overshot

overshot

đi quá đích

115

oversleep

overslept

overslept

ngủ quên

116

overtake

overtook

overtaken

đuổi bắt kịp

117

overthrow

overthrew

overthrown

lật đổ

118

pay

paid

paid

trả (tiền)

119

prove

proved

proven/ proved

chứng minh (tỏ)

120

put

put

put

đặt; để

121

read

read

read

đọc

122

rebuild

rebuilt

rebuilt

xây dựng lại

123

redo

redid

redone

làm lại

124

remake

remade

remade

làm lại; chế tạo lại

125

rend

rent

rent

toạc ra; xé

126

repay

repaid

repaid

hoàn tiền lại

127

resell

retold

retold

bán lại

128

retake

retook

retaken

chiếm lại; tái chiếm

129

rewrite

rewrote

rewritten

viết lại

130

rid

rid

rid

giải thoát

131

ride

rode

ridden

cưỡi

132

ring

rang

rung

rung chuông

133

rise

rose

risen

đứng dậy; mọc

134

run

ran

run

chạy

135

saw

sawed

sawn

cưa

136

say

said

said

nói

137

see

saw

seen

nhìn thấy

138

seek

sought

sought

tìm kiếm

139

sell

sold

sold

bán

140

send

sent

sent

gửi

141

sew

sewed

sewn/ sewed

may

142

shake

shook

shaken

lay; lắc

143

shear

sheared

shorn

xén lông cừu

144

shed

shed

shed

rơi; rụng

145

shine

shone

shone

chiếu sáng

146

shoot

shot

shot

bắn

147

show

showed

shown/ showed

cho xem

148

shrink

shrank

shrunk

co rút

149

shut

shut

shut

đóng lại

150

sing

sang

sung

ca hát

151

sink

sank

sunk

chìm; lặn

152

sit

sat

sat

ngồi

153

slay

slew

slain

sát hại; giết hại

154

sleep

slept

slept

ngủ

155

slide

slid

slid

trượt; lướt

156

sling

slung

slung

ném mạnh

157

slink

slunk

slunk

lẻn đi

158

smell

smelt

smelt

ngửi