Liệt kê một số động từ bất quy tắc thường gặp ( nhìu nhìu nha, khác nhau là tick)
Ths nhìu nhen ☻
quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp (bao gồm đất rừng sản xuất ,đất rừng phòng hộ , đất trồng lúa và đâts sử dụng khác ) đến năm 2020 của một tỉnh như sau :Đất rừng sản xuất với 140 296 ha;chiếm 38 phần tẳm,đất rừng phòng hộ chiếm 33 phàn trăm ;đất trồng lúa chiếm 7,5 phàn trăm diện tích đất nông nghiệp.Hỏi phần đât sử dụng khác là bao nhiêu héc - ta?
các bạn chỉ cần ghi câu trả lời và tóm tắt cách làm nha
love các bạn nhìu nìu nhìu nhìu nhìu nhìu nhìu nhìu nhìu nhìu..........
Tỉ số phần trăm phần đất sử dụng khác là :
100%-38%- 33% -7,5% = 21,5 %
Số ha phần đất sử dụng khác có là :
140296 /38* 21,5=79378 ha
đáp số : 79378 ha
chúc bạn học tốt nhé ! nhưng lần sau viết cần chú ý hơn .
việc ng mẹ liệt kê rất nhìu điều mk đã lm cho con và sử dụng điệp từ''miễn phí'' có tác dụng j
Liệt kê ngững danh từ bất quy tắc
Life -> Lives
Medium -> Media
Sheep -> Sheep
Child -> Children
Tooth -> Teeth
Foot -> Feet
Man -> Men
Mih bt mấy từ đơn giản z thui thông cảm @@
Liệt kê những danh từ bất quy tắc.
Trả lời
knife ~ knives
life ~ lives
wife ~ wives
half ~ halves
wolf ~ wolves
loaf ~ loaves
potato ~ potatoes
tomato ~ tomatoes
volcano ~ volcanoes
cactus ~ cacti
nucleus ~ nuclei
focus ~ foci
sheep ~ sheep
deer ~ deer
fish ~ fish (sometimes)
man ~ men
foot ~ feet
child ~ children
person ~ people
tooth ~ teeth
~ Hok Tốt ~
1 số chuyển đổi từ danh từ - danh từ bất quy tắc là
knife ~ knives
life ~ lives
wife ~ wives
half ~ halves
wolf ~ wolves
loaf ~ loaves
potato ~ potatoes
tomato ~ tomatoes
volcano ~ volcanoes
cactus ~ cacti
nucleus ~ nuclei
focus ~ foci
sheep ~ sheep
deer ~ deer
fish ~ fish (sometimes)
man ~ men
foot ~ feet
child ~ children
person ~ people
tooth ~ teeth
mouse ~ mice
analysis ~ analyses
crisis ~ crises
thesis ~ theses
Có 3 loại danh từ bất quy tắc mà bạn cần lưu ý như sau:
1. Danh từ không đếm được có đuôi "s", "es"
Đây là những danh từ không đếm được nhưng lại có chữ cái tận cùng là "s", "es" khiến nhiều người nhầm lẫn là danh từ đếm được số nhiều. Bạn chỉ cần dịch những từ này để hiểu nghĩa và xác định được động từ cần chia là "is".
Ví dụ: - "news" (tin tức) -"Mathemas" (toán học)
Những từ này bản chất là không đếm được nên đi cùng "is" hoặc động từ có thêm "s".
Ví dụ:
- The news that Dan had resigned is surprising. (Tin Dan nghỉ việc thật gây bất ngờ)
- Mathemas is my major. (Chuyên ngành của tôi là toán học)
- Statiss is an important subject relevant to various fields. (Thống kê là bộ môn quan trọng liên quan đến nhiều lĩnh vực)
2. Danh từ đếm được số nhiều không có đuôi "s", "es"
Đây là những danh từ bất quy tắc, khi chuyển thành số nhiều lại "biến" thành một từ khác, không có đuôi "s", "es" nhưng là danh từ số nhiều. Vì vậy, những từ này đi với "are".
Ví dụ: - “children” (những đứa trẻ)
- "mice” (những con chuột)
- “feet” (những bàn chân)
-“ men/ women” (nhiều người đàn ông, phụ nữ)
Những từ này thường đi cùng với danh từ số nhiều.
Ví dụ:
- Sheep are white. (Những con cừu có màu trắng)
- My feet are killing me! I've been walking around town all day. (Chân tôi đau đến chết mất! Tôi đã đi bộ cả ngày rồi)
3. Danh từ có thể đếm được lẫn không đếm được
"Fish" (con cá), "sheep" (con cừu), deer (con hươu)… luôn được để nguyên dù bạn muốn diễn tả một con cá, một con cừu hay nhiều con cá, nhiều con cừu. Vì vậy, tùy thuộc ngữ cảnh bạn đang muốn nói đến một con hai nhiều sự vật thì danh từ sử dụng là "is" hoặc "are".
Ví dụ:
- This fish is so cute. (Con cá này thật dễ thương)
- Those fish are very colorful. (Những con cá này thật nhiều màu sắc)
- Look! That sheep is so fat! (Nhìn kìa! Con cừu kia béo thật)
Các bạn cho mình một vài bức gacha love nha, càng nhìu càng tốt! Thank trước nhen!
đây nha bạn
việc ng mẹ đã liệt kê rất nhìu điều mk đã lm vì con và sử dụng điệp từ''miễn phí'' có tác dụng j
Đây là một câu chuyện bên xứ Âu xa xôi. Nơi xâu thẳm trong những cánh rừng. trên đồng bằng, trong thung lũng hoặc ngay cả giữa thành phố, mọi người kháo nhau về một sinh vật. Họ sợ nó. Nó bí ẩn. Thoát ẩn thoát hiện và mang theo sự tà ác kinh người. Họ gọi nó là Slender Man.
Có vẻ như Slender Man trong văn hoá châu Âu khá giống với ông Kẹ, ông Ba Bị trong văn hoá châu Á. Đều bí hiểm và chưa rõ là có thật sự tồn tại hay ko. Slender Man lần đầu tiên được đề cập đến trong diễn đàn Something Awful Forum's "Create Paranormal Images", được miêu tả là " mặc bộ vest đen và sơ mi trắng, thắt cà vạt đen hoặc đỏ, thiếu một vài bộ phận trên khuôn mặt, với thân hình to lớn (Cao từ 1 m8 đến 3 m) và tay chân không bình thường.
Từ năm 1990, đã có nhiều người nói rằng họ thấy hoặc thậm chí chụp đc hình của nó. Thậm chí từ năm 2000 đến 2010, nhiều người còn thông báo đã quay đc đoạn phim cảnh Slender Man tấn công con người.
Nhưng sự thiếu nhất quán làm cho ko ai dám khẳng định, liệu Slender Man có tồn tại hay ko.
Một người Tây Ban Nha tên Gabriel kể lại với khuôn mặt khiếp sợ rằng đã chạm trán với nó, sau khi bình tĩnh hơn, câu chuyện đã dần đc hé lộ.
Anh ấy kể về việc mình bị ám ảnh bởi hình ảnh một người đàn ông, một người cao, gầy và ko rõ mặt. Hình ảnh này hiện lên khắp mọi nơi anh đi qua, khắp mọi thứ anh cầm lên, và cả trong giấc mơ của anh. Những gì anh cảm nhận đc, là sinh vật đó đang tồn tại, núp một chổ nào đó và đang quan sát anh hằng ngày. Gabriel ghét nó, anh không thể ngủ ngon, anh ko thể ra ngoài. Anh chỉ biết núp trong nhà và sợ hãi. Lúc đầu anh nghĩ mình bị giám sát. Nhưng cái thứ cao đến 3 m và mỏng như cây tre đó ko thể là con người. Gabriel liền nghĩ ngay về Slender Man. Con quái vật trong huyền thoại mà bà đã kể cho anh nghe lúc anh còn nhỏ. Nhưng ý nghĩ đó nhanh chóng bị gạt đi: "Slender Man? Nó là cái gì cơ chứ? Mình điên mất rồi, nó làm gì có thật."
Tuy nhiên Gabriel nhanh chóng lên mạng và tìm đọc mọi thông tin về Slender Man. Ko cần phải nói Gabriel đã mất ngủ như thế nào. Mỗi đêm anh đều nằm trên sàn, trong phòng ngủ. Lắng nghe những tiếng gõ mạnh bất chợt vào cửa sổ. Và thi thoảng là những tiếng ọp ẹp của ván sàn như là có người đang bước đi trên đó.
Gabriel tâm sự: " Bạn có hiểu cảm giác một mình bạn đang ngồi trong phòng, và cánh cửa đột nhiên từ từ mở ra, mà không rõ lý do? Hay phòng bạn đang ngồi trở nên lạnh lẻo bất thường nhưng khi bạn đi ra thì nhiệt độ lại trở lại như cũ. Tôi đã gặp đấy!"
Gabriel sợ hãi. Anh thắp sáng tất cả các phòng kể cả đêm hay ngày. Và ko bao giờ thôi lo sợ. Một tuần sau, Gabriel mới dám bước ra ngoài đường. Anh nghĩ có lẻ anh bị ảo giác, anh đã tự kỉ ám thị mình về sự tồn tại của nó. Anh nghĩ anh cần ra ngoài để thay đổi không khí và quên đi tất cả. Mọi thứ có vẻ bình thường. Ít nhất là cho đến khi anh bắt đầu quay về nhà. Trên đường về, anh có đi ngang qua khu rừng. Anh muốn đi qua rừng, vì không khí trong lành là rất tuyệt. Bổng anh nhìn thấy một mảnh giấy nhỏ. Nó không giống như rác hay giấy vụn bay đi, nó như đc xếp gọn gàng và chờ một ai đó nhặt lên. Anh đã nhặt nó lên.
Đó là một bản vẽ, một tờ giấy vẽ nó - Slender Man. Một hình vé phác vội vã với dòng chữ nghệch ngoạc bên dưới: "No! No! No! No! No! No! No.. ". Ko khí như đổi sang màu xám. Bầu trời kéo may đen. Gabriel bắt đầu lo sợ và đi vội về nhà anh ko muốn bị mắc mưa. Về đến nhà. Anh ko thể nào làm đc gì, ngoài ngồi 1 chổ và chìn chằm chằm vào bức vẽ. Anh muốn ngủ. Nhưng hình ảnh đó như nguyền rủa anh. Nó ám ảnh anh mọi lúc. Gabriel nhanh chóng đốt tờ giấy đi, trở về phòng và nằm xuống. Anh chợp mắt vì quá mỏi mệt. Trong giấc mơ, anh thấy mình đang nằm trên giường, phòng không có đèn và những gì anh thấy là ánh trăng hắt qua cửa sổ, soi rõ hình thù một ai đó đang đứng phía chân giường. LÀ NÓ! SLENDER MAN! Gabriel muốn hét lên nhưng ko thể, tay chân anh ko thể cử động. Anh nằm đó. Chết điếng, tim như muốn nổ tung. Và cổ họng uất nghẹn. Vài phút sau, tay (" Nhiều người nói là tay nhưng tôi nghĩ nó giống xúc tu hơn" - Gabriel tâm sự), tay của con quái vật đó vương dài lên không, chạm vào khuôn mặt anh, và anh lại chìm vào giấc ngủ.
Gabriel tỉnh dậy, "Chết tiệt! Một giấc mơ chết tiệt", anh nguyền rủa, anh đi rửa mặt cho tỉnh táo, và nhận ra rằng, trên mặt mình vẫn còn dính một thứ chất nhầy kì lạ. Anh trở lại phòng khách, anh muốn xem điều gì đã xảy ra đêm qua qua chiếc camera chống trộm và những máy thu âm anh bí mật đặt khắp nơi. Có những âm thanh như tiếng cửa hé mở, tiếng bước chân trên sàn. Nhưng đoạn phim thì lại ko xem đc. Nó đã bị xoá, bởi một ai đó.
Không! ko! ko! ko! Điều này ko thể xảy ra đc. Gabriel ko tin vào điều đó. Nhưng anh chợt nhận ra rằng trên bàn, mảnh giấy đang nằm đó, mảnh giấy mà anh đã đốt tối qua. Giờ này đáng lẽ nó chỉ còn đống tro thôi chứ? Anh cầm mảnh giấy lên. Có lẽ là một trò đùa của ai đó, đây là một bản copy thôi nhỉ? Anh nghĩ thế, và anh ko thấy trò đùa này vui một chút nào. Anh đang bế tắc.
Mọi việc bổng trở nên bất thường hơn trong nhiều ngày, Gabriel như cảm nhận đc Slender Man trong nhà mình. Mỗi khi anh bước ra khỏi một căng phòng nào đó, có cảm giác như nó đang nhìn anh từ sau lưng, hoặc là trong tấm gương anh đi qua. Anh cảm thấy nhà anh giờ ko còn an toàn. Anh xuống bếp lấy đủ thức ăn trong một tuần và cố thủ trong phòng. Hằng ngày, anh ngồi đó, nhìn vào cánh cửa phòng đã khoá trái, lắng nghe những âm thanh kì lạ sau nó và run lẩy bẩy.
Chết tiệc! Cái gì thế? Anh thề rang anh đã nghe tiếng gì đó chuyển động trên hành lang. Nó chắc chắn có thật, vì nó lớn đến nổi đánh thức anh dậy khi anh chợp mắt vì mệt. Lúc này đang là ban đêm, và ban chiều anh vẫn chưa bật đèn phòng. Anh run sợ, nhìn chằm chằm vào bóng tối. Chợt, anh nhận ra rằng, trước mặt anh, có một hình tối hơn không gian còn lại. "Tôi biết điều này nghe có vẻ điên rồ, nhưng có bao giờ bạn nhìn thấy một bóng tối đen ko bình thường? Giống như, khi bạn đang ở trong một căn phòng tối với ánh sáng chỉ có rất ít và tất cả mọi thứ đã phủ bóng đen, nhưng một số bóng dường như đậm hơn so với những gì còn lại? Tôi thề, mặc dù lúc đó xung quanh tôi rất tối, nhưng tôi vẫn nhận ra thứ tối hơn so với phần còn lại" - Gabriel kể lại.
Ồ không. Không, không không không không không không. Gabriel bắt đầu nhìn rõ hơn bóng tối đó. Nó giống với những gì mãnh giấy vẽ. Một người đàn ông cao và gầy. Có vẻ như anh ta đang mặc một bộ đồ.. một bộ vest đen.. Ôi chúa ơi! Đó là hắn ta. Slender Man. Hắn đang ở đây, ngay dưới giường Gabriel. Và nó giống hệt với giấc mơ anh đã thấy. Gabriel cảm thấy tê lạnh, ko thể cử động, hắn đưa tay lên, để lên trán anh, anh bắt đầu nhận ra là 5 ngón tay giống như 5 xúc tu đang dính vào trán anh. Gabriel muốn thoát ra. Anh muốn tay anh nghe lệnh mình, nắm lấy thứ đó đẩy ra, và tung cửa chạy thật nhanh ra ngoài. Nhưng anh đã ko thể điều khiển đc nó, thân thể anh đông cứng trong nổi sợ hãi. Còn những xúc tu trên trán thì bắt đầu dài ra, và quấn vòng quanh thân thể anh, nó giống như một cái kén đang bao lấy người anh vậy. Khi anh chỉ còn khuôn mặt, hắn bắt đầu tiến lại gần. Cúi xuống nhìn anh. Cuối cùng anh đã thấy được khuôn mặt hắn. Một không có mắt, cũng ko có mũi hay miệng. Đó là những gì anh nhìn thấy trước khi bị quấn kín hoàn toàn.
Sáng hôm sau. Một người chăn cừu tìm thấy Gabriel, anh đc tìm thấy trong một cái kén ngoài bìa rừng. Và vẫn sống. Anh đã lập tức thu dọn hành lý và chuyển về Madrid.
Anh tâm sự với tôi: "Vào cái khoảnh khắc cuối cùng ấy. Mặc dù hắn ta không hề có mặt, nhưng tôi thề, tôi có cảm giác dường như hắn đang mỉm cười".
Do la cau tra loi
BÀI 1. LIỆT KÊ 30 ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC VÀ 30 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC
BÀI 2. LIỆT KÊ CÔNG THỨC , DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ CÁCH SỬ DỤNG CỦA CÁC THÌ NGỮ PHÁP ĐÃ HỌC
BÀI 3. LIỆT KÊ CÁC DẠNG CÂU HỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI VÀ ĐẶT CÂU
BÀI 4. VIẾT BẢNG SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ NGẮN THEO SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH HƠN NHẤT
BÀI 5. LIỆT KÊ CÁC CÁCH SỬ DỤNG TRẠNG TỪ CẢI CÁCH VÀ LẤY VÍ DỤ
LÀM GIÙM MIK NHA , BẠN NÀO LÀM ĐƯỢC MIK CẢM ƠN TRƯỚC NHÉ
hãy viết giùm mk 150 động từ bất quy tắc thường gặp .
mình chỉ có bảng 91 từ thôi
Nguyên mẫu | Quá khư đơn | Quá khứ phân từ | Ý nghĩa thường gặp nhất | |
1 | awake | awoke | awoken | tỉnh táo |
2 | be | was, were | been | được |
3 | beat | beat | beaten | đánh bại |
4 | become | became | become | trở thành |
5 | begin | began | begun | bắt đầu |
6 | bend | bent | bent | uốn cong |
7 | bet | bet | bet | đặt cược |
8 | bid | bid | bid | thầu |
9 | bite | bit | bitten | cắn |
10 | blow | blew | blown | đòn |
11 | break | broke | broken | nghỉ |
12 | bring | brought | brought | mang lại |
13 | broadcast | broadcast | broadcast | phát sóng |
14 | build | built | built | xây dựng |
15 | burn | burned/burnt | burned/burnt | ghi |
16 | buy | bought | bought | mua |
17 | catch | caught | caught | bắt |
18 | choose | chose | chosen | chọn |
19 | come | came | come | đến |
20 | cost | cost | cost | chi phí |
21 | cut | cut | cut | cắt |
22 | dig | dug | dug | đào |
23 | do | did | done | làm |
24 | draw | drew | drawn | vẽ |
25 | dream | dreamed/dreamt | dreamed/dreamt | mơ |
26 | drive | drove | driven | ổ đĩa |
27 | drink | drank | drunk | uống |
28 | eat | ate | eaten | ăn |
29 | fall | fell | fallen | giảm |
30 | feel | felt | felt | cảm thấy |
31 | fight | fought | fought | cuộc chiến |
32 | find | found | found | tìm |
33 | fly | flew | flown | bay |
34 | forget | forgot | forgotten | quên |
35 | forgive | forgave | forgiven | tha thứ |
36 | freeze | froze | frozen | đóng băng |
37 | get | got | got | có được |
38 | give | gave | given | cung cấp cho |
39 | go | went | gone | đi |
40 | grow | grew | grown | phát triển |
41 | hang | hung | hung | treo |
42 | have | had | had | có |
43 | hear | heard | heard | nghe |
44 | hide | hid | hidden | ẩn |
45 | hit | hit | hit | nhấn |
46 | hold | held | held | tổ chức |
47 | hurt | hurt | hurt | tổn thương |
48 | keep | kept | kept | giữ |
49 | know | knew | known | biết |
50 | lay | laid | laid | đặt |
51 | lead | led | led | dẫn |
52 | learn | learned/learnt | learned/learnt | học |
53 | leave | left | left | lại |
54 | lend | lent | lent | cho vay |
55 | let | let | let | cho phép |
56 | lie | lay | lain | lời nói dối |
57 | lose | lost | lost | mất |
58 | make | made | made | làm |
59 | mean | meant | meant | có nghĩa là |
60 | meet | met | met | đáp ứng |
61 | pay | paid | paid | trả |
62 | put | put | put | đặt |
63 | read | read | read | đọc |
64 | ride | rode | ridden | đi xe |
65 | ring | rang | rung | vòng |
66 | rise | rose | risen | tăng |
67 | run | ran | run | chạy |
68 | say | said | said | nói |
69 | see | saw | seen | thấy |
70 | sell | sold | sold | bán |
71 | send | sent | sent | gửi |
72 | show | showed | showed/shown | chương trình |
73 | shut | shut | shut | đóng |
74 | sing | sang | sung | hát |
75 | sit | sat | sat | ngồi |
76 | sleep | slept | slept | ngủ |
77 | speak | spoke | spoken | nói |
78 | spend | spent | spent | chi tiêu |
79 | stand | stood | stood | đứng |
80 | swim | swam | swum | bơi |
81 | take | took | taken | có |
82 | teach | taught | taught | dạy |
83 | tear | tore | torn | xé |
84 | tell | told | told | nói |
85 | think | thought | thought | nghĩ |
86 | throw | threw | thrown | ném |
87 | understand | understood | understood | hiểu |
88 | wake | woke | woken | thức |
89 | wear | wore | worn | mặc |
90 | win | won | won | giành chiến thắng |
91 | write | wrote | written | viết |
Bảng động từ bất quy tắc Full
Động từ nguyên mẫu | Quá khứ đơn | Quá khứ phân từ | Nghĩa của động từ | |
1 | abide | abode/ abided | abode/ abided | lưu trú, lưu lại |
2 | arise | arose | arisen | phát sinh |
3 | awake | awoke | awoken | đánh thức, thức |
4 | be | was/ were | been | thì, là, bị, ở |
5 | bear | bore | borne | mang, chịu dựng |
6 | become | became | become | trở nên |
7 | befall | befell | befallen | xảy đến |
8 | begin | began | begun | bắt đầu |
9 | behold | beheld | beheld | ngắm nhìn |
10 | bend | bent | bent | bẻ cong |
11 | beset | beset | beset | bao quanh |
12 | bespeak | bespoke | bespoken | chứng tỏ |
13 | bid | bid | bid | trả giá |
14 | bind | bound | bound | buộc, trói |
15 | bleed | bled | bled | chảy máu |
16 | blow | blew | blown | thổi |
17 | break | broke | broken | đập vỡ |
18 | breed | bred | bred | nuôi, dạy dỗ |
19 | bring | brought | brought | mang đến |
20 | broadcast | broadcast | broadcast | phát thanh |
21 | build | built | built | xây dựng |
22 | burn | burnt/ burned | burnt/ burned | đốt, cháy |
23 | buy | bought | bought | mua |
24 | cast | cast | cast | ném, tung |
25 | catch | caught | caught | bắt, chụp |
26 | chide | chid/ chided | chid/ chidden/ chided | mắng chửi |
27 | choose | chose | chosen | chọn, lựa |
28 | cleave | clove/ cleft/ cleaved | cloven/ cleft/ cleaved | chẻ, tách hai |
29 | cleave | clave | cleaved | dính chặt |
30 | come | came | come | đến, đi đến |
31 | cost | cost | cost | có giá là |
32 | crow | crew/ crewed | crowed | gáy (gà) |
33 | cut | cut | cut | cắt, chặt |
34 | deal | dealt | dealt | giao thiệp |
35 | dig | dug | dug | đào |
36 | dive | dove/ dived | dived | lặn; lao xuống |
37 | draw | drew | drawn | vẽ; kéo |
38 | dream | dreamt/ dreamed | dreamt/ dreamed | mơ thấy |
39 | drink | drank | drunk | uống |
40 | drive | drove | driven | lái xe |
41 | dwell | dwelt | dwelt | trú ngụ, ở |
42 | eat | ate | eaten | ăn |
43 | fall | fell | fallen | ngã; rơi |
44 | feed | fed | fed | cho ăn; ăn; nuôi; |
45 | feel | felt | felt | cảm thấy |
46 | fight | fought | fought | chiến đấu |
47 | find | found | found | tìm thấy; thấy |
48 | flee | fled | fled | chạy trốn |
49 | fling | flung | flung | tung; quang |
50 | fly | flew | flown | bay |
51 | forbear | forbore | forborne | nhịn |
52 | forbid | forbade/ forbad | forbidden | cấm đoán; cấm |
53 | forecast | forecast/ forecasted | forecast/ forecasted | tiên đoán |
54 | foresee | foresaw | forseen | thấy trước |
55 | foretell | foretold | foretold | đoán trước |
56 | forget | forgot | forgotten | quên |
57 | forgive | forgave | forgiven | tha thứ |
58 | forsake | forsook | forsaken | ruồng bỏ |
59 | freeze | froze | frozen | (làm) đông lại |
60 | get | got | got/ gotten | có được |
61 | gild | gilt/ gilded | gilt/ gilded | mạ vàng |
62 | gird | girt/ girded | girt/ girded | đeo vào |
63 | give | gave | given | cho |
64 | go | went | gone | đi |
65 | grind | ground | ground | nghiền; xay |
66 | grow | grew | grown | mọc; trồng |
67 | hang | hung | hung | móc lên; treo lên |
68 | hear | heard | heard | nghe |
69 | heave | hove/ heaved | hove/ heaved | trục lên |
70 | hide | hid | hidden | giấu; trốn; nấp |
71 | hit | hit | hit | đụng |
72 | hurt | hurt | hurt | làm đau |
73 | inlay | inlaid | inlaid | cẩn; khảm |
74 | input | input | input | đưa vào (máy điện toán) |
75 | inset | inset | inset | dát; ghép |
76 | keep | kept | kept | giữ |
77 | kneel | knelt/ kneeled | knelt/ kneeled | quỳ |
78 | knit | knit/ knitted | knit/ knitted | đan |
79 | know | knew | known | biết; quen biết |
80 | lay | laid | laid | đặt; để |
81 | lead | led | led | dẫn dắt; lãnh đạo |
82 | leap | leapt | leapt | nhảy; nhảy qua |
83 | learn | learnt/ learned | learnt/ learned | học; được biết |
84 | leave | left | left | ra đi; để lại |
85 | lend | lent | lent | cho mượn (vay) |
86 | let | let | let | cho phép; để cho |
87 | lie | lay | lain | nằm |
88 | light | lit/ lighted | lit/ lighted | thắp sáng |
89 | lose | lost | lost | làm mất; mất |
90 | make | made | made | chế tạo; sản xuất |
91 | mean | meant | meant | có nghĩa là |
92 | meet | met | met | gặp mặt |
93 | mislay | mislaid | mislaid | để lạc mất |
94 | misread | misread | misread | đọc sai |
95 | misspell | misspelt | misspelt | viết sai chính tả |
96 | mistake | mistook | mistaken | phạm lỗi, lầm lẫn |
97 | misunderstand | misunderstood | misunderstood | hiểu lầm |
98 | mow | mowed | mown/ mowed | cắt cỏ |
99 | outbid | outbid | outbid | trả hơn giá |
100 | outdo | outdid | outdone | làm giỏi hơn |
101 | outgrow | outgrew | outgrown | lớn nhanh hơn |
102 | output | output | output | cho ra (dữ kiện) |
103 | outrun | outran | outrun | chạy nhanh hơn; vượt quá |
104 | outsell | outsold | outsold | bán nhanh hơn |
105 | overcome | overcame | overcome | khắc phục |
106 | overeat | overate | overeaten | ăn quá nhiều |
107 | overfly | overflew | overflown | bay qua |
108 | overhang | overhung | overhung | nhô lên trên, treo lơ lửng |
109 | overhear | overheard | overheard | nghe trộm |
110 | overlay | overlaid | overlaid | phủ lên |
111 | overpay | overpaid | overpaid | trả quá tiền |
112 | overrun | overran | overrun | tràn ngập |
113 | oversee | oversaw | overseen | trông nom |
114 | overshoot | overshot | overshot | đi quá đích |
115 | oversleep | overslept | overslept | ngủ quên |
116 | overtake | overtook | overtaken | đuổi bắt kịp |
117 | overthrow | overthrew | overthrown | lật đổ |
118 | pay | paid | paid | trả (tiền) |
119 | prove | proved | proven/ proved | chứng minh (tỏ) |
120 | put | put | put | đặt; để |
121 | read | read | read | đọc |
122 | rebuild | rebuilt | rebuilt | xây dựng lại |
123 | redo | redid | redone | làm lại |
124 | remake | remade | remade | làm lại; chế tạo lại |
125 | rend | rent | rent | toạc ra; xé |
126 | repay | repaid | repaid | hoàn tiền lại |
127 | resell | retold | retold | bán lại |
128 | retake | retook | retaken | chiếm lại; tái chiếm |
129 | rewrite | rewrote | rewritten | viết lại |
130 | rid | rid | rid | giải thoát |
131 | ride | rode | ridden | cưỡi |
132 | ring | rang | rung | rung chuông |
133 | rise | rose | risen | đứng dậy; mọc |
134 | run | ran | run | chạy |
135 | saw | sawed | sawn | cưa |
136 | say | said | said | nói |
137 | see | saw | seen | nhìn thấy |
138 | seek | sought | sought | tìm kiếm |
139 | sell | sold | sold | bán |
140 | send | sent | sent | gửi |
141 | sew | sewed | sewn/ sewed | may |
142 | shake | shook | shaken | lay; lắc |
143 | shear | sheared | shorn | xén lông cừu |
144 | shed | shed | shed | rơi; rụng |
145 | shine | shone | shone | chiếu sáng |
146 | shoot | shot | shot | bắn |
147 | show | showed | shown/ showed | cho xem |
148 | shrink | shrank | shrunk | co rút |
149 | shut | shut | shut | đóng lại |
150 | sing | sang | sung | ca hát |
151 | sink | sank | sunk | chìm; lặn |
152 | sit | sat | sat | ngồi |
153 | slay | slew | slain | sát hại; giết hại |
154 | sleep | slept | slept | ngủ |
155 | slide | slid | slid | trượt; lướt |
156 | sling | slung | slung | ném mạnh |
157 | slink | slunk | slunk | lẻn đi |
158 | smell | smelt | smelt | ngửi |