Lấy một lượng ancol
Lấy một lượng kim loại Na tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 Ancol đơn chức thì thu được 29,7 gam muối. Ancol có phân tử khối nhỏ có CTPT là :
A. C2H5OH
B. CH3OH
C. C3H7OH
D. C3H6OH
Lời giải:
Na + Ancol → muối + H2
x x x/2
Từ định luật bảo toàn khối lượng ta có: m muối – mX = mNa – mH2
⇒ 22x = 29,7 – 18,7
⇒ x = 0,5
⇒ MX = 18,7 : 0,5 = 37,5 < 46
⇒ X có chứa CH3OH
Đáp án B.
Một este vòng X được tạo từ ancol nhị chức và axit hai chức. Lấy 13,0 gam X cho phản ứng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,8 gam muối và 6,20 gam ancol. X có tên gọi là
A. etylenglicol oxalat
B. etylenglicol ađipat
C. etylenglicol succinat (axit succinic còn gọi là axit butanđioic)
D. etylenglicol malonat (axit malonic còn gọi là axit propanđioic)
Một este vòng X được tạo từ ancol nhị chức và axit hai chức. Lấy 13,0 gam X cho phản ứng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,8 gam muối và 6,20 gam ancol. X có tên gọi là
A. etylenglicol oxalat.
B. etylenglicol ađipat.
C. etylenglicol succinat (axit succinic còn gọi là axit butanđioic).
D. etylenglicol malonat (axit malonic còn gọi là axit propanđioic).
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng
=> X: etylenglicol malonat
Cách giải khác :
áp dụng bảo toàn khối lượng ta có m NaOH = 8g
à n NaOH = 0.2 mol
Este 2 chức nên tỉ lệ NaOH : n Este = 2
đẳh công thức
R(COO)2R' + 2 NaOH = R(COONa)2 + R'(OH)2
ta có M muối = 14.8:0.1= 148
=> R = 148-67x2=14 (CH2)
=> Axit malonat
Lưu ý: một số axit thường dùng (CH2)n(COOH)2(mạck thẳng)
n=0: axit oxalic
n=1: axit malonic
n=2 axit succinic
n=3 axit glutaric
n=4 axit adipic
tương tự tìm được M AnCol= 62--> etilen glicol
vậy tên este là etilenglicol malonat
Lấy m gam hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức mạch hở và một đồng đẳng của etylenglicol tác dụng hoàn toàn với K dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X hoa tan được nhiều nhất 9,8 gam Cu(OH)2. Nếu đốt cháy hết m gam X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 67,4 gam. Tìm công thức 2 ancol và khối lượng mỗi ancol có trong X?
A. C4H9OH 7,4 gam và C3H6(OH)2 15,2 gam.
B. C4H9OH 3,7 gam và C3H6(OH)2 30,4 gam.
C. C3H7OH 6,0 gam và C4H8(OH)2 9,0 gam.
D. C3H7OH 9,0 gam và C4H8(OH)2 13,2 gam.
Chọn đáp án A
Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m(OH)2 (y mol)
n H 2 = x 2 + y = 5 , 6 22 , 4 = 0 , 25 m o l n C u ( O H ) 2 = y 2 = 9 , 8 98 = 0 , 1 m o l ⇒ x = 0 , 1 y = 0 , 2
mbình tăng = m C O 2 + m H 2 O = 44 ( 0 , 1 n + 0 , 2 m ) + 18 ( 0 , 1 n + 0 , 1 + 0 , 2 m + 0 , 2 ) = 67 , 4 g
⇒ n + 2 m = 10 ⇒ n = 2 , m = 4 h o ặ c n = 4 , m = 3 h o ặ c n = 6 , m = 2
Kết hợp đáp án suy ra n = 4, m = 3.
m C 4 H 9 O H = 74.0 , 1 = 7 , 4 g m C 3 H 6 ( O H ) 2 = 76.0 , 2 = 15 , 2 g
Hỗn hợp X gồm ancol etylic, axit axetic và metyl fomat. Lấy m gam hỗn hợp X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một đem đốt thu được 11,44 gam CO2. Phần hai phản ứng hết với 4,48 gam KOH. Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là
A. 0,656 gam
B. 4,600 gam
C. 0,828 gam
D. 2,300 gam
Chọn đáp án B
1/2 m gam hỗn hợp X gồm x mol ancol etylic C2H5OH; y mol axit axetic CH3COOH và z mol metyl fomat HCOOCH3.
chỉ có este và axit cacboxylic phản ứng với KOH:
• CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O.
• HCOOCH3 + KOH → HCOOK + CH3OH.
⇒
Giải hệ được x = 0,05 mol
và (y + z) = 0,03 mol.
⇒ trong m gam X có 2x = 0,1 mol ancol etylic C2H5OH.
⇒ Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là 4,6 gam
Hỗn hợp X gồm ancol etylic, axit axetic và metyl fomat. Lấy m gam hỗn hợp X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một đem đốt thu được 11,44 gam CO2. Phần hai phản ứng hết với 4,48 gam KOH. Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là
A. 0,656 gam
B. 4,600 gam
C. 0,828 gam
D. 2,300 gam
Hỗn hợp X gồm ancol etylic, axit axetic và metyl fomat. Lấy m gam hỗn hợp X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một đem đốt thu được 11,44 gam CO2. Phần hai phản ứng hết với 4,48 gam KOH. Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là
A. 0,656 gam
B. 4,600 gam
C. 0,828 gam
D. 2,300 gam
Chọn đáp án B
1 2 m gam hỗn hợp X gồm x mol ancol etylic C2H5OH;
y mol axit axetic CH3COOH và z mol metyl fomat HCOOCH3.
♦1: có ∑ n C O 2 = 2 ( x + y + z )
= 11,44 ÷ 44 = 0,26 mol.
♦2: chỉ có este và axit cacboxylic phản ứng với KOH:
C H 3 C O O H + K O H → C H 3 C O O K + H 2 O
H C O O C H 3 + K O H → H C O O K + C H 3 O H
⇒ ∑nKOH cần = y + z
= 4,48 ÷ 56 = 0,08 mol
Giải hệ được x = 0,05 mol và
(y + z) = 0,03 mol.
⇒ trong m gam X có 2x = 0,1 mol ancol etylic C2H5OH.
⇒ Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là 4,6 gam
Để xác định độ rượu của một loại ancol etylic (kí hiệu là X) người ta lấy 10 ml X cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,564 lít H2 (đktc). Tính độ rượu của X biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. 92,50
A. 87,5o.
B. 85,7o.
C. 91,0o.
D. 92,5o.
Dẫn hỗn hợp X gồm hai ancol đều đơn chức, no, mạch hở đi qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đun nóng lượng X trên với H2SO4 đặc, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm anken, ete và ancol còn dư. Chia hỗn hợp Y làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 dẫn qua nước Br2 lấy dư, thấy lượng Br2 đã phản ứng là 4,8 gam.
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,6 mol O2, thu được 9,54 gam nước.
Biết hiệu suất tạo anken là 37,5%, hiệu suất tạo ete của ancol có khối lượng phân tử nhỏ là 75%. Hiệu suất tạo ete của ancol có khối lượng phân tử lớn là
A. 50%.
B. 60%.
C. 40%.
D. 75%.