este hóa hoàn toàn 6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y no đơn chức mạch hở thu được 5,1 gam hỗn hợp gồm 3 este có số mol bằng nhau. Tìm công thức của ancol Y
Đun nóng 26,56 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đều no, mạch hở, đơn chức với H2SO4 đặc, ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,24 gam hỗn hợp 6 este có số mol bằng nhau. Biết trong các este tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của các ancol là
A. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH.
B. CH3OH, CH3CH2OH, (CH3)2CHOH.
C. CH3OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.
D. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.
Đun nóng 26,56 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đều no, mạch hở, đơn chức với H2SO4 đặc, ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,24 gam hỗn hợp 6 este có số mol bằng nhau. Biết trong các este tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của các ancol là
A. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH.
B. CH3OH, CH3CH2OH, (CH3)2CHOH.
C. CH3OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.
D. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Tổng khối lượng của hai este đơn chức trong 0,2 mol hỗn hợp X là
A. 10,82
B. 12,44
C. 14,93
D. 12,36
Hỗn hợp E gồm este no, đơn chức, mạch hở X và amino axit Y có công thức H2NCnH2nCOOH. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,3 mol ancol etylic và hỗn hợp muối M. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 27,6 gam K2CO3 và 0,9 mol hỗn hợp N2, CO2 và H2O. Giá trị của n là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 10,20 gam
B. 8,82 gam.
C. 12,30 gam
D. 11,08 gam
nancol = nH2O – nCO2 = 0,64 – 0,54 = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX = mC + mH + mO → 12,88 = 0,54.12 + 0,64.2.1 + mO(X) → mO(X) = 5,12 g
nO(x) = 5,12/16 = 0,32 mol mol
nO(X) = nancol + 2naxit → 0,32 = 0,1 + 2naxit → naxit = 0,11 mol
Gọi x, y lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol
0,11x + 0,1y = 0,54 → 11x + 10y = 54 → x = 4, y = 1
→ Công thức phân tử của axit và ancol lần lượt là: C3H7COOH và CH3OH
→ m = 0,1.102 = 10,2 gam
→ Đáp án A
Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở và phân nhánh được tạo bởi từ các ancol đều no, đơn chức; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn 30,81 gam X cần dùng 0,135 mol H2 (xúc tác Ni,t0) thu được hỗn hợp Y gồm một este đơn chức và một este hai chức. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối và 15,0 gam hỗn hợp gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,705 mol O2 thu được CO2, H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là:
A. 14,3%.
B. 39,1%.
C. 7,1%.
D. 24,6%.
Số mol Na2CO3 thu được là:
=> Ancol bé là CH3OH
-Xét giai đoạn X tác dụng với H2:
-Xét giai đoạn Y tác dụng với dung dịch NaOH:
-Xét giai đoạn đốt cháy T:
Sơ đồ phản ứng:
-Tìm các este trong Y:
Vì 2 este phân nhánh
=> Các este trong Y là CH3COOR’ : 0,09 ; CH3-CH(COOCH3)2 : 0,15 mol
=> Hai ancol R’OH : 0,09 mol; CH3OH : 0,3 mol
-Tìm ba este trong X:
Ba este trong X là CH3COOCH(CH3)2: 0,09 mol ; CH3-CH(COOCH3)2; CH2=C(COOCH3)2
Đáp án C.
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân từ khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m
A. 8,16
B. 4,08
C. 2,04
D. 6,12
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi:
nO trong ancol + nO trong axit + nO trong O2
= nO trong CO2 + nO trong H2O
=> nO trong axit = 2.0,3 + 0,4 - 0,1 - 0,8 = 0,1 mol
=> naxit= 0,05 mol
Gọi m, n lần lượt là số ntử C của ancol, axit m ≠ n
=> 0,1m + 0,05n = 0,3
=> m =1, n=4
=> CTPT: CH3OH, C3H7COOH
=> CT este C3H7COOCH3
=> phản ứng este hóa, ancol dư 0,05 mol, axit hết
=> meste lí thuyết = 005.102 = 5,1 g
=> meste thực tế = 5,1.80% = 4,08g
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 6,12.
C. 8,16
D. 2,04.
Đáp án A
Vì nH2O > nCO2 → ancol no, đơn chức
Gọi công thức của axit là CnH2nO2 và ancol là CmH2m+2O ( với n khác m)
Luôn có nancol = nH2O - nCO2= 0,1 mol
Có nO = 7 , 6 - 0 , 13 × 12 - 0 , 42 16 = 0,2 mol
→ naxit = 0 , 2 - 0 , 1 2 =0,05 mol
→ 0,1n + 0,05m = 0,3 → 2n + m = 6 → n= 1, m=2 hoặc n=m = 2 ( Loại)
Vậy ancol là CH3OH: 0,1 mol và axit là C3H7COOH: 0,05 mol
Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp với H = 80%
→ meste = 0,8. 0,05. 102= 4,08 gam
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 6,12.
C. 8,16.
D. 2,04.
Đáp án: A
Vì nH2O > nCO2 => Ancol no, đơn chức
Khi đốt axit sẽ tạo nH2O = nCO2 , do đó nancol = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
Gọi ancol là CnH2n+2O ; axit là CmH2mO2, số mol axit là x
=>
(2) <=. 14.(0,1n + xm) = 32x = 5,8 => x = 0,05
=> 0,1n + 0,05m = 0,3 <=> 2n + m = 6. Mà m ≠ n
=> n = 1; m = 4 => Ancol là CH3OH ; axit là C3H7COOH
C3H7COOH + CH3OH → C3H7COOCH3 + H2O
Vì H = 80% => neste = 0,05.0,8 = 0,04 mol (do axit hết)
=> meste = 0,04.102 = 4,08 g