cho 2 cặp gen quy định A: trơn, a: nhăn, B: tròn, b: dài. các gen phân li độc lập
cho vàng trơn tự thụ phấn tạo ra 2 loại kiểu hình. xác định kg của p
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng nhăn, giao phấn với cây mọc từ hạt xanh trơn cho hạt vàng trơn và xanh trơn với tỉ lệ 1 : 1. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là
A. Aabb x aaBb
B. AAbb x aaBb
C. Aabb x aabb
D. Aabb x aaBB
Đáp án D
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a-hạt xanh. B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Hai cặp gen phân li độc lập với nhau.
Hạt vàng, nhăn ( A-bb) × xanh, trơn ( aaB-) → vàng trơn (A-B-) và xanh trơn (aaB-) với tỷ lệ 1:1
Tỷ lệ 1:1 → có hạt xanh → mỗi bên cho 1 alen a → hạt vàng, nhăn phải là Aabb; đời con không có hạt nhăn → kiểu gen của hạt xanh trơn của bố mẹ là aaBB
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng nhăn, giao phấn với cây mọc từ hạt xanh trơn cho hạt vàng trơn và xanh trơn với tỉ lệ 1 : 1. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là
A. Aabb x aaBb
B. AAbb x aaBb
C. Aabb x aabb
D. Aabb x aaBB
Đáp án D
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a-hạt xanh. B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Hai cặp gen phân li độc lập với nhau.
Hạt vàng, nhăn ( A-bb) × xanh, trơn ( aaB-) → vàng trơn (A-B-) và xanh trơn (aaB-) với tỷ lệ 1:1
Tỷ lệ 1:1 → có hạt xanh → mỗi bên cho 1 alen a → hạt vàng, nhăn phải là Aabb; đời con không có hạt nhăn → kiểu gen của hạt xanh trơn của bố mẹ là aaBB
Ở đậu hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn; hai cặp gen phân li độc lập. Cho cây đậu hạt vàng, trơn giao phấn với cây đậu hạt vàng, trơn (P), thu được đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó hạt xanh, nhăn chiếm 6,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của P là
A. AaBb × AaBB.
B. Aabb × AABb.
C. AaBb × AaBb.
D. Aabb × AaBb.
Ở đời F1 có kiểu hình cây đậu hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ 6,25% = 1/16. → P phải dị hợp về 2 cặp gen.
Đáp án C
Ở đậu hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn; hai cặp gen phân li độc lập. Cho cây đậu hạt vàng, trơn giao phấn với cây đậu hạt vàng, trơn (P), thu được đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó hạt xanh, nhăn chiếm 6,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của P là
A. AaBb × AaBB.
B. Aabb × AABb.
C. AaBb × AaBb.
D. Aabb × AaBb.
Đáp án C
Ở đời F1 có kiểu hình cây đậu hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ 6,25% = 1/16. → P phải dị hợp về 2 cặp gen.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm: 25 cây hạt vàng, trơn : 5 cây hạt xanh, trơn : 5 cây hạt vàng, nhăn : 1 cây hạt xanh, nhăn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Ở F2, cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4/9.
II. Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.
III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng, trơn.
IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 25/81.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chọn C.
Giải chi tiết:
P: AABB × aabb → F1:AaBb
F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
I sai, tỷ lệ cây hạt vàng,trơn dị hợp chiếm 4/16 = 1/4.
II đúng, tỷ lệ vàng trơn ở F2: 9/16; tỷ lệ AABB là 1/16 → Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.
III đúng, các cây vàng trơn có kiểu gen: AABB; AABb, AaBB; AaBb.
Số phép lai cho 100% vàng trơn là: 5
IV đúng, các cây vàng trơn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b).
→ Tỷ lệ đồng hợp là: 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 × 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 = 25 81
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là
Ta có vàng nhăn x xanh trơn A-bb x aaB-
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F1
Vàng/xanh= 1:1=> P Aa x aa
100% trơn => P: bb x BB
=> Kiểu gen của P là Aabb x aaBB
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
B. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
C. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Chọn A
Ở Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn.
AaBb × aaBb tỷ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1: Xét sự phân li riêng của từng cặp gen Aa × aa → (1 vàng: 1 xanh) Bb × Bb → (3 trơn: 1 xanh)
Tỷ lệ loại kiểu hình bằng tích các tỷ lệ: ( 1 vàng: 1 xanh) × ( 3 trơn : 1 xanh) → 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
B. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
C. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
D. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Đáp án B
Tách từng cặp tính trạng ta có :
Aa x Aa → 3 vàng : 1 xanh
Bb x bb → 1 trơn : 1 nhăn
Thế hệ lai có kiểu hình: (3 vàng : 1 xanh).(1 trơn : 1 nhăn)
3 vàng trơn : 1 xanh trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh nhăn
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
B. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
C. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Đáp án A
Ở Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn.
AaBb × aaBb tỷ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1: Xét sự phân li riêng của từng cặp gen Aa × aa → (1 vàng: 1 xanh) Bb × Bb → (3 trơn: 1 xanh)
Tỷ lệ loại kiểu hình bằng tích các tỷ lệ: ( 1 vàng: 1 xanh) × ( 3 trơn : 1 xanh) → 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn