Câu 1: Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng những cách nào?
Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng những cách nào?
Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi thường là biến dị tổ hợp và được tạo ra bằng cách lai giống ( lai các dòng thuần chủng với nhau), sau đó chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. Phương pháp tạo biến dị bằng tác nhân gây đột biến ít được sử dụng. Vì phần lớn các tác nhân gây đột biến gây hại đối với động vật.
Nhân tố nào dưới đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cho quần thể?
A. Quá trình đột biến.
B. Giảm phân và thụ tinh.
C. Trao đổi chéo và di nhập gen
D. Chọn lọc tự nhiên.
Chọn D
Biến dị di truyền có thể là biến dị tổ hợp, đột biến..
- Quá trình đột biến → Tạo ra đột biến (Đột biến gen hoặc đột biến NST) di truyền được.
- Giảm phân và thụ tinh: Tạo ra biến dị tổ hợp: Đây là cơ chế di truyền của sinh sản hữu tính → biến dị Di truyền
- Trao đổi chéo và di nhập gen: Trao đổi chéo tạo ra các kiểu gen mới → Tăng nguồn biến dị tổ hợp. Còn Di nhập gen: Có thể làm xuất hiện thêm các gen mới nhập cư vào quần thể → Có thể tăng nguồn biến dị tổ hợp
- Còn chọn lọc tự nhiên thực chất là phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các thể trong quần thể chứ không làm xuất hiện các biến dị di truyền
Nhân tố nào dưới đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cho quần thể?
A. Quá trình đột biến.
B. Giảm phân và thụ tinh.
C. Trao đổi chéo và di nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Chọn D
Biến dị di truyền có thể là biến dị tổ hợp, đột biến..
- Quá trình đột biến → Tạo ra đột biến (Đột biến gen hoặc đột biến NST) di truyền được.
- Giảm phân và thụ tinh: Tạo ra biến dị tổ hợp: Đây là cơ chế di truyền của sinh sản hữu tính → biến dị Di truyền
- Trao đổi chéo và di nhập gen: Trao đổi chéo tạo ra các kiểu gen mới → Tăng nguồn biến dị tổ hợp. Còn Di nhập gen: Có thể làm xuất hiện thêm các gen mới nhập cư vào quần thể → Có thể tăng nguồn biến dị tổ hợp
- Còn chọn lọc tự nhiên thực chất là phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các thể trong quần thể chứ không làm xuất hiện các biến dị di truyền.
Cho các phương pháp sau đây:
(1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
(2) Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
(3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
A. 1
B. 3
C. 2 D. 4
C. 2 D. 4
Đáp án B
Phương pháp (4) không tạo ra biến dị di truyền
Cho các phương pháp sau đây:
(1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
(2) Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
(3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3
Chọn D
(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn. à không tạo ra biến dị di truyền
Cho các phương pháp sau đây:
(1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
(2) Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
(3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án A
Ý (3) sai, cấu trúc tuổi của quần thể không thể cho biết thành phần kiểu gen của quần thể
Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của 2 loài sinh vật?
Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của 2 loài. Chọn giống bằng công nghệ gen. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.
Đáp án đúng:
A. 2,3
B. 1,4
C. 2,4
D. 3,5
Những quá trình nào sau đây cho phép tạo ra được biến dị di truyền?
(1) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
(2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
(3) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
(5) Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.
A. 1
B. 3
C. 2.
D. 4.
Đáp án D
Có 4 quá trình, đó là (1), (2), (3), (4) → Đáp án D.
Giải thích: (5) không tạo ra được biến dị di truyền. Nguyên nhân là vì cấy truyền phôi, nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của ban đầu
Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:
(1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
(3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quá trình ngẫu phối qua một số thế hệ thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất cân bằng di truyền.
(4) Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp.
(5) Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ.
(6) Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số các alen trong quần thể.
Số phát biểu sai là: