Hoà tan hoàn toàn 20,88 g 1 oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2( sản phẩm khử duy nhất, đktc). Xác định công thức phân tử của FexOy và tính khối lượng muối trung hòa có trong X.
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 58,0.
B. 48,4
C. 52,2.
D. 54,0.
Đáp án A
=> mFe2(SO4)3 = 0,145.400 = 58g => Chọn A.
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 52,2.
B. 48,4.
C. 58,0.
D. 54,0.
Đáp án C
Quy đổi oxit sắt thành hỗn hợp của Fe và O.
Vì chất rắn ban đầu đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng là oxit sắt nên số oxi hóa của sắt trong hợp chất ban đầu nhỏ nhất là +2. Mặt khác, phản ứng tạo thành SO2 nên đây là phản ứng oxi hóa - khử. Do đó số oxi hóa của sắt tăng lên trong hợp chất cuối cùng thành +3.
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 58,0.
B. 48,4.
C. 52,2.
D. 54,0.
Đáp án A
=> mFe2(SO4)3 = 0,145.400 = 58g => Chọn A.
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 58,0.
B. 48,4.
C. 52,2
D. 54,0
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 58,0
B. 54,0.
C. 52,2.
D. 48,4.
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 58,0.
B. 54,0.
C. 52,2.
D. 48,4.
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 58,0.
B. 54,0.
C. 52,2.
D. 48,4.
Coi oxit sắt là Fe và O có số mol lần lượt là x và y (mol)
nSO2 = 0,145 (mol)
Qúa trình nhường e
Fe -3e → Fe3+
x 3x (mol)
Quá trình nhận e
O + 2e → O-2
y 2y (mol)
S +6 +2e → SO2
0,29 ← 0,145 (mol)
Đáp án A
Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm F e x O y và Cu bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X.
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm về khối lượng của FexOy trong X là
A. 79,34%
B. 73,77%
C. 26,23%
D. 13,11%.
Có nSO2 = 0,225 mol
Coi hỗn hợp gồm x mol Fe; y mol O ; z mol Cu.
Cho X vào H2SO4 thì có quá trình:
+ Cho e : Fe → Fe+3 + 3e
Cu → Cu2+ + 2e
+ Nhận e: S+6 + 2e → S+4
O + 2e → O-2
Theo DLBT e có: 3x + 2z = 2.0,0225 + 2y mX= 56x + 16y +64z=2,44
m muối = mFe2(SO4)3 + mCuSO4 = 200x + 160z= 6,6
Giải hệ ta được z= 0,01mol => mCu(X)= 0,64g => m(FexOy)=1,8g
=>%mFexOy= 73,77%
=>B