Giữa 2 điểm A, B của mạch điện có hđt không đổi U. Một điện trở R0 nt với 1 biến trở R được mắc vào AB.
Thay đổi giá trị của biến trở để công suất của dòng điện trên R lớn nhất. Tính công suất cực đại đó và cđdđ lúc
này
Đặt điện áp xoay chiều ổn định u = U 0 cos ω t + φ vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây không thuần cảm, tụ điện và biến trở R mắc nối tiếp. Thay đổi giá trị của biến trở thấy có hai giá trị của biến trở là R 1 = 20 Ω và R 2 = 100 Ω , trong đó một giá trị làm công suất trên biến trở cực đại, một giá trị làm công suất trên cả đoạn mạch cực đại. Điện trở của cuộn dây gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 76 Ω
B. 132 Ω
C. 118 Ω
D. 58 Ω
Một biến trở có điện trở thay đổi được từ 10 Ω đến 100 Ω . Mắc biến trở vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 5Ω. Điều chỉnh biến trở bằng R 0 thì công suất tiêu thụ điện trên biến trở là P = 5,4W. Giá trị của R 0 là
A. 10 Ω
B. 20 Ω
C. 15 Ω
D. 25 Ω
Đáp án: C
Công suất tiêu thụ điện trên biến trở:
Giải phương trình:
ta được R 0 = 5/3Ω hoặc R = 15Ω.
Một biến trở có điện trở thay đổi được từ 10Ω đến 100Ω. Mắc biến trở vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 5Ω. Điều chỉnh biến trở bằng R0 thì công suất tiêu thụ điện trên biến trở là P = 5,4W. Giá trị của R0 là
A. 10Ω
B. 20Ω
C. 15Ω
D. 25Ω
Đáp án C
Công suất tiêu thụ điện trên biến trở:
Giải phương trình:
ta được R0 = 5/3Ω hoặc R = 15Ω.
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 c o s 2 π f t (Với U 0 và f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh biến trở R tới giá trị R0 để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Cường độ hiệu dung của dòng điện chạy qua mạch khi đó bằng.
A. U 0 2 R 0
B. U 0 R 0
C. U 0 2 R 0
D. 2 U 0 R 0
Đáp án A
R thay đổi, P max ⇒ R 0 = Z L − Z C P m ax = U 2 2 R 0 c os φ = R 0 R 0 2 + ( Z L − Z C ) 2 = R 0 2 R 0 2 = 1 2
Có P m ax = U I cos φ ⇔ U 2 2 R 0 = U I . 1 2 ⇒ I = U 2 2 R 0 = U 0 2 R 0
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 2 π f t (Với U0 và f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh biến trở R tới giá trị R0 để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy qua mạch khi đó bằng.
A. U 0 2 R 0
B. U 0 R 0C. U 0 2 R 0
D. 2 U 0 R 0
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 2 π f t (Với U 0 và f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh biến trở R tới giá trị R 0 để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy qua mạch khi đó bằng.
A. U 0 2 R 0
B. U 0 R 0
C. U 0 2 R 0
D. 2 U 0 R 0
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 2 π f t (Với U 0 và f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh biến trở R tới giá trị R0 để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Cường độ hiệu dung của dòng điện chạy qua mạch khi đó bằng
A. U 0 2 R 0
B. U 0 R 0
C. U 0 2 R 0
D. 2 U 0 R 0
Cho đoạn mạch AB gồm: biến trở R, cuộn dây thuần cảm với độ tự cảm L và tụ có điện dung mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U cos 120 π t (U không thay đổi) vào hai đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch với giá trị R trong hai trường hợp: đường (1) là lúc đầu và đường (2) là lúc sau khi mắc nối tiếp thêm điện trở R 0 chèn giữa mạch. Giá trị P m a x gần giá trị nào nhất sau đây
A. 110 W
B. 350 W
C. 80 W
D. 170 W
Một nguồn điện có suất điện động 8 V, điện trở trong 2 Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở để tạo thành một mạch kín. Thay đổi giá trị biến trở R thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng
A. 4,5 W.
B. 3 W.
C. 4 W.
D. 8 W.