Đốt cháy hoàn toàn ancol no, đơn chức mạch hở X thu được hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước có tỉ khối so với hidro bằng 14,57. Ancol X có công thức
A. C3H8O B. C2H6O C. C4H8O D.C4H10O
giúp mình với mn!!!!!
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở MY < MZ ) thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp 2 ancol (có cùng số cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 132
B. 118
C. 146
D. 136.
Este X đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < Mz) thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 132
B. 118
C. 146
D. 136
dX/O2 = 3,125 → MX = 3,125.32 = 100
Gọi công thức phân tử của X là CxHyO2
Ta có: MX = 12.x + y + 16.2 = 100 → 12x + y = 68 → x = 5 và y = 8
Vậy công thức phân tử của X là C5H8O2
Số nguyên tử cacbon trung bình của E là nCO2/nE = 0,7/0,2 = 3,5 < 5
→ Trong hỗn hợp E có chứa este có 2 hoặc 3 nguyên tử cacbon.
Vì E + KOH → 2 ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) + 2 muối
→ Hai ancol đó là C2H5OH và C2H4(OH)2.
→ Trong hỗn hợp E có este chứa 3 nguyên tử cacbon
Công thức cấu tạo của X là CH2=CHCOOCH2CH3
→ Công thức cấu tạo của Y và Z lần lượt là:
→ Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, thu được 57,2 gam CO2 và 30,6 gam H2O. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng ancol trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được 12,96 gam hỗn hợp Y gồm ba ete có cùng số mol. Tỉ khối hơi của Y so với He là 18. Hiệu suất tách nước tạo ete của hai ancol là
A. 45% và 60%.
B. 50% và 50%.
C. 20% và 30%.
D. 40% và 60%.
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và este Y, Z (đều no, mạch hở MY < MZ) thu được 0,75 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp gồm 2 ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp 2 muối. Phân tử khối của Z là :
A. 136.
B. 146.
C. 118.
D. 132.
Chọn đáp án C
MX = 3,125 × 32 = 100 ⇒ X là C5H8O2.
Lại có: Ctb = 0,75 ÷ 0,2 = 3,75 ⇒ Y chứa ≤ 3C ⇒ ancol của Y có số C ≤ 2C.
● Thu được 2 ancol có cùng số C ⇒ 2 ancol khác số chức.
⇒ 2 ancol phải chứa ≥ 2C ⇒ xảy ra khi ancol của Y chứa 2C hay C2H5OH.
► Y là HCOOC2H5; X là CH2=CHCOOC2H5 ⇒ ancol còn lại là C2H4(OH)2.
● Thu được 2 muối ⇒ Z là (HCOO)2C2H4 (do Z no) ⇒ MZ = 118 ⇒ chọn C
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và este Y, Z (đều no, mạch hở MY < MZ) thu được 0,75 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp gồm 2 ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp 2 muối. Phân tử khối của Z là
A. 136.
B. 146.
C. 118.
D. 132.
Đáp án C
MX = 3,125 × 32 = 100 ⇒ X là C5H8O2.
Lại có: Ctb = 0,75 ÷ 0,2 = 3,75 ⇒ Y chứa ≤ 3C ⇒ ancol của Y có số C ≤ 2C.
● Thu được 2 ancol có cùng số C ⇒ 2 ancol khác số chức.
⇒ 2 ancol phải chứa ≥ 2C ⇒ xảy ra khi ancol của Y chứa 2C hay C2H5OH.
► Y là HCOOC2H5; X là CH2=CHCOOC2H5 ⇒ ancol còn lại là C2H4(OH)2.
● Thu được 2 muối ⇒ Z là (HCOO)2C2H4 (do Z no) ⇒ MZ = 118 ⇒ chọn C.
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 17,472 lít khí oxi ( ở đktc ) thu được 38,38 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và hơi nước (ở 127oC, 1 atm). Biết khi thủy phân hoàn toàn X bằng NaOH dư thì thu được muối ( có phân tử khối nhỏ hơn X ) và ancol. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là:
A. 5
B. 6
C. 8
D. 9
Chọn đáp án B
Giả thiết: n O 2 = 0 , 78 m o l
V h h = 38 , 38 : 0 , 082 : ( 273 + 127 ) = 1 , 17 m o l
► Đốt cháy:
X + O2 → CO2 + H2O.
Gọi số mol H2O và CO2 lần lượt là x, y thì ta có hệ:
x + y = 1,17 (1) và
44x + 18y = 13 + 0,78 × 32 (2)
Giải được x = 0,65, y = 0,52.
bảo toàn O có:
2x + y = 0,78 × 2 + 2.nX
→ nX = 0,13 mol.
vậy: Số C = 0,65 ÷ 0,13 = 5
Số H = 0,52 ÷ 0,13 × 2 = 8
→ X là C5H8O2.
X mạch hở, dạng RCOOR' + Na thu được RCOONa + ancol và
Mmuối < RCOOR' → R' > Na.
Do đó, ta có các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm:
HCOOCH2-CH=CH-CH3 (1);
HCOOCH2-CH2-CH=CH2 (2);
HCOOCH(CH3)-CH=CH2 (3);
HCOOCH2-C(CH3)=CH2 (4);
CH3COOCH2-CH=CH2 (5);
CH2=CH-COOCH2-CH3 (6).
Vậy có tất cả 6 chất thỏa mãn.
Đun hỗn hợp gồm ancol A và axit B (đều là chất có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam nước. Lượng oxi cần dùng là 1,344 lít (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 6. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2
B. C6H8O4
C. C3H2O2
D. Đáp án khác
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, M Y < M Z ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 118.
B. 132
C. 146.
D. 136.
Chọn đáp án A.
« Phân tích: M X = 3 , 125 . 16 = 100 → ứng với công thức C 5 H 8 O 2 (este không no, có 1 nối đôi C=C).
Hỗn hợp E+KOH → hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon → ít nhất phải là ancol có 2C.
Theo đó, các este trong E đều có số C phải lớn hơn hoặc bằng 3 (nhỏ nhất có thể là H C O O C 2 H 5 ).
Mà khi đốt 0,2 mol E → 0,7 mol CO2, tức C - h ỗ n h ợ p E = 3 , 5 nên phải có một este trong E có số C bằng 3;
đề cho M Y < M X nên este Y chính là H C O O C 2 H 5 => ancol tạo Z là etylen glicol.
Thêm nữa, ancol tạo X phải đơn chức → là C 2 H 5 O H → cấu tạo của X là C H 2 = C H C O O C 2 H 5 .
Este Z no, thủy phân E chỉ thu được hai muối nên cấu tạo của Z phải là ( H C O O ) 2 C 2 H 4 ⇒ M Z = 118 .
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este , Z (đều no, mạch hở, MY < MZ ) thu được 0,7 mol CO2 Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 118
B. 132
C. 146
D. 136