Với = thì phương trình
có bốn nghiệm
mà điểm biểu diễn của chúng trên trục hoành cách đều nhau.
Với m=....... thì phương trình \(^{x^4-2x^2+m-1=0}\)có bốn nghiệm
mà điểm biểu diễn của chúng trên trục hoành cách đều nhau.
Với m =? thì phương trình \(x^4-2x^2+m-1=0\) có bốn nghiệm mà điểm biễu diễn của chúng trên trục hoành cách đều nhau.
Với m=... thì phương trình \(x^4-2x^2+m-1=0\) có bốn nghiệm
mà điểm biểu diễn của chúng trên trục hoành cách đều nhau.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Với m =.... thì pt \(x^4-2x^2+m-1=0\) có 4 nghiệm mà điểm biểu diễn của chúng trên trục hoành cách đều nhau.
Giải chi tiết nha
1. Số nghiệm của hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}x^3+2xy^2+12=0\\x^28y^2=12\end{cases}}\)
2. Giá trị nghuyên nhỏ nhất của m để phương trình \(x^3+mx=0\)có 3 nghiệm riêng biệt.
3. Tìm m để phương trình \(x^4-2x^2+3-1=0\)có 4 nghiệm mà điểm biễu diễn của chúng trên trục hoành cách đều nhau.
4. Cho hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}mx+y=2m\\x+my=m+1\end{cases}}\)
Tìm giá trị nguyên âm của m để hệ phương trình trên có nghiệm (x;y) nguyên
4.
(1) => y=2m-mx thay vào (2) ta được x+m(2m-mx)=m+1
<=> x-m2x=-2m2+m+1
<=> x(1-m)(1+m)=-(m-1)(1+2m)
với m=-1 thì pt vô nghiệm
với m=1 thì pt vô số nghiệm => có nghiệm nguyên => chọn
với m\(\ne\pm\) 1 thì x=\(\frac{-2m-1}{m+1}\)=\(-2+\frac{1}{m+1}\)
=> y=2m-mx=xm-m(-2+\(\frac{1}{m+1}\)) =2m+2m-\(\frac{m}{m+1}\)=4m-1+\(\frac{1}{m+1}\)
để x y nguyên thì \(\frac{1}{m+1}\)nguyên ( do m nguyên)
=> m+1\(\in\)Ư(1)={1;-1}
=> m\(\in\){0;-2} mà m nguyên âm nên m=-2
vậy m=-2 thì ...
P/s hình như 1 2 3 sai đề
Lúc 7h sáng, trên cùng trục ox, hai chuyển động thẳng đều lần lượt có phương trình: x1 = 40t ( km, h ) và x2 = 15 + 30t ( km,h). Thời điểm mà chúng cách nhau 5km trước khi gặp nhau là
A. 9h. B. 2h. C. 1h. D. 8h.
Ta có: \(x_1-x_2=5\)
\(\Leftrightarrow40t-\left(30t+15\right)=5\)
\(\Leftrightarrow10t-15=5\)
\(\Leftrightarrow10t=20\Leftrightarrow t=2\left(h\right)\)
⇒ Chọn B
Mọi người giải giùm em câu này đc không ạ:(
Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số. 2(3x – 1) – 2x < 2x + 1
Ta có: 2(3x – 1) – 2x < 2x + 1
⇔ 6x – 2 – 2x < 2x – 1
⇔ 6x – 2x – 2x < -1 + 2
⇔ 2x < 1
⇔ x < 1/2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x|x < 1/2 }
Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số. 4x – 8 ≥ 3(3x – 2) + 4 – 2x
Ta có: 4x – 8 ≥ 3(3x – 2) + 4 – 2x
⇔ 4x – 8 ≥ 9x – 6 + 4 – 2x
⇔ 4x – 9x + 2x ≥ - 6 + 4 + 8
⇔ -3x ≥ 6
⇔ x ≤ -2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x|x ≤ -2}
Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau:
- Dựng hệ trục tọa độ, trục hành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n ( độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).
- Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó: (28; 2); (30; 8);…(Lưu ý giá trị viết trước, tần số viết sau).
- Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. Chẳng hạn điểm (28; 2) được nối với điểm (28; 0);…
Cho hai phương trình 2x + y = 4 và 3x + 2y = 5.
a) Tìm nghiệm tổng quát của mỗi phương trình trên.
b) Vẽ các đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong cùng một hệ trục tọa độ, rồi xác định nghiệm chung của chúng.
a) + Xét phương trình 2x + y = 4 (1) ⇔ y = -2x + 4
Vậy phương trình (1) có nghiệm tổng quát là (x ; -2x + 4) (x ∈ R).
+ Xét phương trình 3x + 2y = 5 (2) ⇔
Vậy phương trình (2) có nghiệm tổng quát là : (x ∈ R).
b) Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình (1) là đường thẳng (d) : y = -2x + 4.
Chọn x = 0 ⇒ y = 4
Chọn y = 0 ⇒ x = 2.
⇒ (d) đi qua hai điểm (0; 4) và (2; 0).
Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình (2) là đường thẳng (d’) :
Chọn x = 0 ⇒ y = 2,5.
Chọn y = 0 ⇒
⇒ (d’) đi qua hai điểm (0; 2,5) và
Hai đường thẳng cắt nhau tại A(3; -2).
Vậy (3; -2) là nghiệm chung của hai phương trình (1) và (2).