Hãy liệt kê tất cả các đồ dùng có trong nhà bạn bằng Tiếng Anh ? ( Càng nhiều càng tốt nha ) .
Hãy viết tên các nghề nghiệp mà em biết bằng tiếng anh nha càng nhiều càng tốt, bạn nào trả lời mk tk hết, kb luôn nha.
teacher , engineer , worker , police , dortor , famer , designer , ........................
teacher, doctor, engineer, architect, policeman, firefighter, doctor , nurse, driver, farmer, worker, model, writer, actor, actress, secretary, boss, clerk, cashier, builder, reporter, chef,tailor, artist, dentist,vet,singer,baker,buinessman,painter,carpenter,, hairdresser,...
Hãy kể tên các biển báo giao thông mà bạn biết bằng Tiếng Anh?
CÀNG NHIỀU CÀNG TỐT!
- Ambulance: xe cứu thương
- Axle weight limit: trục giới hạn trọng lương
- Bend: đường gấp khúc
- Bump: đường xóc
- Construction: công trường
- Cross road: đường giao nhau
- Danger: nguy hiểm
- Dead end: đường cụt
- Distance to exit (meters): khoảng cách đến lối ra
- Electric cable overhead: đường cáp điện phía trên
- End of dual carriage way: hết làn đường kép
- End of highway: hết đường quốc lộ
- Give way: dừng để xe khác đi qua (trước khi đi vào đường lớn)
- Go left or right: rẽ trái hoặc phải
- Go straight or left: đi thẳng hoặc rẽ trái
- Go straight: đi thẳng
- Handicap parking: chỗ đỗ xe của người khuyết tật
- Highway begins: bắt đầu đường quốc lộ
- Hospital: bệnh viện
- Length limit: giới hạn chiều dài
- No buses: không có xe bus
- No crossing: cấm qua đường
- No entry: cấm vào
- No horn: cấm còi
- No overtaking: cấm vượt
- Ambulance: xe cứu thương
- Axle weight limit: trục giới hạn trọng lương
- Bend: đường gấp khúc
- Bump: đường xóc
- Construction: công trường
- Cross road: đường giao nhau
- Danger: nguy hiểm
- Dead end: đường cụt
- Distance to exit (meters): khoảng cách đến lối ra
- Electric cable overhead: đường cáp điện phía trên
- End of dual carriage way: hết làn đường kép
- End of highway: hết đường quốc lộ
- Give way: dừng để xe khác đi qua (trước khi đi vào đường lớn)
- Go left or right: rẽ trái hoặc phải
- Go straight or left: đi thẳng hoặc rẽ trái
- Go straight: đi thẳng
- Handicap parking: chỗ đỗ xe của người khuyết tật
- Highway begins: bắt đầu đường quốc lộ
- Hospital: bệnh viện
- Length limit: giới hạn chiều dài
- No buses: không có xe bus
- No crossing: cấm qua đường
- No entry: cấm vào
- No horn: cấm còi
- No overtaking: cấm vượt
Cảm ơn :
Bạn Mohamed SalahBạn Nguyễn Lâm Việt HoàngLý do:Đã giúp mình
MÌNH ĐÃ K (ĐÚNG) CHO @ BẠN RỒI NHA!
Mình mong các bạn hãy giúp đỡ mình nhiều hơn!
HÃY TẢ NGÔI TRƯỜNG CỦA EM (VIẾT BẰNG TIẾNG PHÁP RỒI DỊCH)
CÁC BẠN HÃY VIẾT CÀNG DÀI CÀNG TỐT NHA
MÌNH CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU
1. Les pièces de la maison: các phòng của một ngôi nhà
La salle de bains: nhà tắmLa chambre: phòng ngủLe salon: phòng kháchLa cuisine: phòng bếpLes toilettes: phòng vệ sinh.Le grenier: gác xếp, tầng áp mái.Le rez-de-chaussée: tầng trệt.2. Phòng ngủ: La chambre
Lit: giườngLit superposés (m): giường tầng.Lit d’enfant: giường trẻ em.Couvre-lit (m): khăn trải giường.Matelas (m): nệmDraps (m): ga, khăn trải giường.Couverture (f): chăn.Couverture chauffante (f): chăn điện, mền điện.Traversin (m): gối đai.Oreiller (m): gối.Garde-robe (f): tủ áo.Armoire (f): tủ đứng.Commode (f): tủ commot nhiều ngăn.Coiffeuse (f): bàn trang điểm.Paravent (m): bình phong.Coffre (m): cái rương, hòm.Lampe de chevet (f): đèn ngủ.Table de chevet (f): bàn nhỏ ở đầu giường để đặt đèn ngủ.Éphémère depuis plus de quatre ans assis sur la chaise de l'école primaire. C'est peut-être pour cela que cette école m'est devenue extrêmement familière.
De la route à l'école pour passer par une route courte, les deux côtés de la route sont deux rangées d'arbres ombragés qui rendent cette route toujours aérée. Chaque fois qu'il y a une brise qui va et vient, les arbres tremblent comme s'ils dansaient pour avoir l'air très heureux. Allez un peu plus loin vers la porte de l'école. La porte imposante est apparue devant ses yeux comme un géant amical étendant ses bras pour accueillir ses élèves dans l'école.
Ma cour d'école est entièrement carrelée de briques rouges. Sur la cour de l'école, il y a beaucoup d'arbres d'ombrage: lagerstroemia violet sur un coin de la cour, phénix rouge vif comme une torche allumée, ... Il y a aussi de beaux petits pots de fleurs éparpillés tout autour. La cour d'école avec des fleurs colorées aussi. Mon école compte un total de vingt salles de classe, chaque classe est équipée d'un équipement moderne pour mieux servir l'apprentissage et la formation des élèves.
Tous les murs sont peints en or comme le soleil, créant une sensation à la fois lumineuse et chaleureuse, familière aux étudiants. Toutes les portes des salles de classe, y compris les fenêtres et les portes, sont en verre pour réduire la chaleur et maximiser la lumière dans la classe pour l'apprentissage des élèves.
J'adore vraiment mon école. Désormais, peu importe où je vais et ce que je fais, je me souviendrai toujours de cette école bien-aimée.Cậu dịch xem đuọc chưa nhé
Các câu hỏi về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng anh và hãy giải đáp các câu hỏi đó.
Câu hỏi càng nhiều càng tốt nha.Cần gấp !!!
Tham khảo:
1. Have you ever experienced a natural disaster? What is it?
⇒ Yes, I have. I’ve experienced a storm.
2. Where and when did it occur?
⇒ It happen in Lam Dong province in 2019.
3. What did you do to prepare for it?
⇒ I prepared fresh water, food, medication and some money.
4. What should you do during the storm?
⇒ I should take a shelter to keep myself safe, I should also follow the guideline of the rescue workers.
5. How can you do to reduce natural disaster?
⇒ To reduce natural disaster, we should prevent global warming by planting more trees and cutting down smoke and garbage.
6. There are still floods in the Vietnamese Territory
⇒Yes, at present, in the territory of Vietnam, there are still very serious floods
7. Does forest fire always happen during hot weather?
⇒It is true that the wildfire phenomenon is still lingering due to the prolonged heat of the world
8. Is the tsunami still good in America?
⇒That’s right because there is a lot of tsunami in the United States there – the Newfoundland Tsunami caused huge damage.
9. In the old days in Korea there was a very big earthquake that shook the whole world, right
⇒Yes, in Korea there was an earthquake that greatly affected Korea.
10. In Brazil, at least 257 people have been killed after heavy rain and terrible landslides hit the southeastern part of the country, is that true?
⇒Yes, it did a great deal of damage to Brazil.
* mình lấy tư liệu từ internet á nha , tổng cộng là 10 câu.
bn thử lên mạng search á,nhiều nhắm lun.
Các câu hỏi về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng anh và hãy giải đáp các câu hỏi đó.
Câu hỏi càng nhiều càng tốt nha.Cần gấp !!!
1 Is a mudslide caused by exhaust from a car? - No,it isn't
2 Is a tornado a natural disaster? - Yes, it is
3 What do you think we should do to prevent floods?
- I think that we should plant more trees
4 How was the earthquake in Syria?
- The earthquake was terrible, it caused many people's death
-C4- tham khảo trận động đất ở đâu
5 Do you think that a mudslide is dangerous?
-It is very and very dangerous
6 Who should watch out for mudslides?
- The people living near mountains should watch out for mudslides
Liệt kê một số hoạt động thú vị ở nông thôn việt nam bằng tiếng anh?
Giúp mh đi mn , please!!!!!!!!
càng nhiều mh càng tick
A: Từ vựng tiếng Anh về động vật hoang dã ở Châu Phi
1. Zebra – /ˈziː.brə/: Con ngựa vằn
2. Lioness – /ˈlaɪ.ənis/: Sư tử (cái)
3. Lion – /ˈlaɪ.ən/: Sư tử (đực)
4. Hyena – /haɪˈiː.nə/: Con linh cẩu
5. Gnu – /nuː/: Linh dương đầu bò
6. Baboon – /bəˈbuːn/: Khỉ đầu chó
7. Rhinoceros – /raɪˈnɒs.ər.əs/: Con tê giác
8. Gazelle – /gəˈzel/: Linh dương Gazen
9. Cheetah – /ˈtʃiː.tə/: Báo Gêpa
10. Elephant – /ˈel.ɪ.fənt/: Von voi
B: Từ vựng tiếng Anh về con vật: Các loài chim
1. Owl – /aʊl/: Cú mèo
2. Eagle – /ˈiː.gl/: Chim đại bàng
3. Woodpecker – /ˈwʊdˌpek.əʳ/: Chim gõ kiến
4. Peacock – /ˈpiː.kɒk/: Con công (trống)
5. Sparrow – /ˈspær.əʊ/: Chim sẻ
6. Heron – /ˈher.ən/: Diệc
7. Swan – /swɒn/: Thiên nga
8. Falcon – /ˈfɒl.kən/: Chim ưng
9. Ostrich – /ˈɒs.trɪtʃ/: Đà điểu
10. Nest – /nest/: Cái tổ
11. Feather – /ˈfeð.əʳ/: Lông vũ
12. Talon – /ˈtæl.ən/: Móng vuốt
C: Học tiếng Anh theo chủ đề con vật biển và dưới nước
1. Seagull – /ˈsiː.gʌl/: Mòng biển
2. Octopus – /ˈɒk.tə.pəs/: Bạch tuộc
3. Lobster – /ˈlɒb.stəʳ/: Tôm hùm
4. Shellfish – /ˈʃel.fɪʃ/: Ốc
5. Jellyfish – /ˈdʒel.i.fɪʃ/: Con sứa
6. Killer whale – /ˈkɪl.əʳ weɪl/: Loại cá voi nhỏ mầu đen trắng
7. Squid – /skwɪd/: Mực ống
8. Fish – fin – /fɪʃ. fɪn/ – Vảy cá
9. Seal – /siːl/: Chó biển
10. Coral – /ˈkɒr.əl/: San hô
D: Từ vựng con vật trong tiếng Anh về các loài thú
1. Moose – /muːs/: Nai sừng tấm {ở phía bắc châu Phi, Âu, Á)
2. Boar – /bɔːʳ/: Lợn hoang (giống đực)
3. Chipmunk – /ˈtʃɪp.mʌŋk/: Sóc chuột
4. Lynx (bobcat) – /lɪŋks/ (/’bɔbkæt/): Mèo rừng Mĩ
5. Polar bear – /pəʊl beəʳ/: Gấu bắc cực
6. Buffalo – /ˈbʌf.ə.ləʊ/: Trâu nước
7. Beaver – /ˈbiː.vəʳ/: Con hải ly
8. Porcupine – /ˈpɔː.kjʊ.paɪn/: Con nhím
9. Skunk – /skʌŋk/: Chồn hôi
10. Koala bear – /kəʊˈɑː.lə beəʳ/: Gấu túi
1 . i go to fishing
2 . i flying kite
3 . go swiming
......
hok tốt nha bạn
-Herding the buffaloes with friends
- Flying kites
- riding a horse
- swimming in the river
- collecting honey from beehives
- running aroud the paddy fields
kb và tích cho mk nha
Liệt kê một số hoạt động thú vị ở nông thôn việt nam bằng tiếng anh?
Giúp mh đi mn , please!!!!!!!!
càng nhiều mh càng tick
1. comb your hair /brʌʃ/ - chải tóc
2. brush your teeth - chải/ đánh răng
3. clean /kliːn/ - lau chùi
4. hold the baby - bế con ~ pick up the baby
5. hold the baby up /həʊld/- bế bổng
6. hug - ôm chặt
7. drink - uống
8. dust /dʌst/ : quét bụi
9. eat /iːt/ - ăn
10. make the bed - dọn dẹp giường ngủ
11. put on makeup - trang điểm
12. shake hands /ʃeɪk/ /hændz/- bắt tay
13. shave /ʃeɪv/ - cạo râu
14. sit - ngồi
15. sleep /sliːp/ - ngủ
16. tie your shoelaces - buộc dây giầy
17. walk /wɔːk/ - đi bộ (nhiều bạn đọc sai từ này, đọc giống với work)
18. walk the dog - dắt chó đi dạo
19. squat /skwɒt/ - ngồi xổm
20. talk on the phone - nói chuyện điện thoại
21. throw st away : ném cái gì đó đi
22. wave /weɪv/ - vẫy tay
23. wink /wɪŋk/ - nháy mắt, đá lông nheo
24. yawn /jɔːn/ - ngáp
Các bạn có thể kể ra cho mình những từ tiếng Anh kết thúc bằng chữ "t" và "tch" được không?(Càng nhiều càng tốt)
MÌNH XIN CẢM ƠN!!!!!!!^_^
Một số từ kết thúc bằng "t":
- Cat
- Night
- Sit (down)
- Street
- Breakfast
- Eat
- Sport
- Start
- Left
- Restaurant
- Right
- Market
- Quiet
- Accident
- Correct
- Difficult
- Fast
- Past
- Fat
- Foot
- Light
- Hot
got
get
dot
bitch
ghost
want
bought
gift
violet
yet
test
best
most
weight
pet
jacket
night
fit
spelt
bat
hãy tả ngôi nhà 1 tầng của em.
mong các bạn và anh chị giúp đỡ mình càng nhanh càng tốt
cảm ơn nhiều ạ
Nếu ai hỏi tôi khi mệt mỏi nhất, chán nản nhất tôi sẽ làm gì thì tôi sẽ không ngần ngại mà trả lời đó là tôi sẽ trở về ngôi nhà thân yêu của mình. Cuối năm ngoái bố mẹ tôi vừa mới sửa sai tân trang lại ngôi nhà nên bây giờ trông nó đẹp hơn hẳn và tôi luôn tự hào khoe với các bạn về ngôi nhà mà tôi đang sống.
Thực ra nhà tôi không to lắm, chỉ vẻn vẹn hai tầng và một tum chứ không cao tầng như biết bao ngôi nhà khác nhưng nó lại vô cùng thích hợp cho gia đình tôi đủ ở và vô cùng ấm áp. Từ xa nhìn lại ngôi nhà như một chú robot khổng lồ khoác lên mình chiếc áo màu xanh thẫm trông vô cùng bắt mắt và nổi bật. Phía trước cửa nhà là một chiếc sân khá rộng được lát gạch màu đỏ tươi, trên sân bố tôi trồng rất nhiều cây cảnh nào hoa hồng, hoa loa kèn, cây lộc vừng, cây xanh… Đặc biệt chiếc sân nổi bật là nhờ có hai bức tranh to được vẽ tỉ mỉ và kĩ càng trông rất đẹp. Bố tôi luôn tâm đắc về hai bức tranh này. Bước qua cửa kính chính là phòng khách của gia đình tôi. Căn phòng được trang trí khá giản dị nhưng lại rất tinh tế. Cả căn phòng được bố mẹ tôi sơn màu xanh lá trông rất mát mắt. Ở chính giữa phòng là bộ bàn ghế làm bằng gỗ bên trên có đặt một chậu hoa nhỏ nhỏ xinh xinh và phía trước là một chiếc kệ nhỏ để đặt tivi và ông thần tài ở bên cạnh.Điểm nhấn của căn phòng là chiếc đèn chùm được treo ở trên trần nhà trông rất đẹp và thanh tao.Đây là căn phòng được bố mẹ tôi dùng để tiếp khách và cũng là địa điểm mà gia đình chúng tôi sum vầy sau mỗi bữa cơm để cùng nhau xem phim hay trò chuyện. Có lẽ chính vì vậy nên căn phòng tỏa ra rõ sự ấm áp sum vầy của gia đình tôi. Từ phòng khách đi sâu vào trong sẽ có nhiều phòng khác như phòng ngủ của bố mẹ, nhà vệ sinh, và nhà bếp. Và đi lên tầng hai của căn nhà chính là phòng ngủ của chị em tôi và một phòng thờ. Mỗi căn phòng đều có một chức năng riêng của nó và vô cùng tiện ích. Ví dụ như nhà bếp sẽ là nơi gia đình tôi tụ tập nấu ăn và ăn uống ở đây nên ba mẹ tôi đã đặt sẵn một bộ bàn ghế nhỏ trong nhà bếp. Đây cũng là nơi mà gia đình tôi được sum vầy quanh mâm cơm sau những giờ học tập hay làm việc căng thẳng. Hay nhà vệ sinh là nơi vệ sinh cá nhân của mỗi người; hay phòng ngủ là không gian riêng của mỗi người nên sẽ được trang trí theo ý của mỗi người trong gia đình.Tôi yêu và tự hào về ngôi nhà của mình lắm.Đây chính là thân thiết và ấm cúng nhất mà tôi gắn bó suốt từ thuở ấu thơ. Bởi vậy nên những lúc rảnh rỗi tôi luôn cùng với mọi người dọn dẹp hoặc sửa sang lại ngôi nhà để nó thêm đẹp hơn.