Bổ sung vào phần thiếu của sau:” Một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng ………. khối lượng của các hạt nhân sinh ra sau phản ứng “
Bổ sung vào phần thiếu của sau:” Một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng ………. khối lượng của các hạt nhân sinh ra sau phản ứng “
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi Δ m t r là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân trước phản ứng; Δ m s là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q(Q>0) được tính bằng biểu thức
A. Q = Δ m t r − Δ m s c 2
B. Δ m t r − Δ m s c
C. Q = Δ m s − Δ m t r c 2
D. Q = Δ m s − Δ m t r c
Đáp án C
Năng lượng phản ứng tỏa ra được tính bằng: Q = Δ m s − Δ m t r c 2
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi Δ m t r là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân trước phản ứng; Δ m s là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q (Q>0) được tính bằng biểu thức
A. Q = Δ m t r − Δ m s c 2
B. Δ m t r − Δ m s c
C. Q = Δ m s − Δ m t r c 2
D. Q = Δ m s − Δ m t r c
Đáp án C
Năng lượng phản ứng tỏa ra được tính bằng: Q = Δ m s − Δ m t r c 2
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi K t r là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng; K s là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q (Q>0) được tính bằng biểu thức
A. Q= K s
B. Q= K t - K s
C. Q= K s - K t
D. Q= K t
+ Năng lượng phản ứng tỏa ra được tính bằng biểu thức Q= K s - K t → Đáp án C
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi K t r là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng; K s là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q (Q>0) được tính bằng biểu thức
A. Q = K s
B. Q = K t - K s
C. Q = K s - K t r
D. Q = K t
Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân Be 4 9 đứng yên, sau phản ứng sinh ra hạt α và hạt nhân X có động năng lần lượt là K α = 3,575 MeV và K X = 3,150 MeV. Phản ứng này tỏa ra năng lượng là 2,125 MeV. Coi khối lượng các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Góc hợp giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt p là
A. 60°.
B. 90°.
C. 75°.
D. 45°.
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần cho phản ứng hạt nhân, ta có:
Đáp án B
Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân B 4 9 e đứng yên, sau phản ứng sinh ra hạt a và hạt nhân X có động năng lần lượt là K α = 3 , 575 M e V và K X = 3 , 150 M e V . Phản ứng này tỏa ra năng lượng là 2,125 MeV. Coi khối lượng các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Góc hợp giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt p là
A. 60 o .
B. 90 o .
C. 75 o .
D. 45 o .
Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân B 4 9 e đứng yên, sau phản ứng sinh ra hạt a và hạt nhân X có động năng lần lượt là K α = 3 , 575 M e V và K X = 3 , 150 M e V . Phản ứng này tỏa ra năng lượng là 2,125 MeV. Coi khối lượng các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Góc hợp giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt p là
A. 60 o
B. 90 o
C. 75 o
D. 45 o
Hạt A có động năng W A bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B → C + D. Hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là m C , m D . Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ∆ E và không sinh ra bức xạ γ . Tính động năng của hạt nhân C.
A. W C = m D ( W A + ∆ E ) / ( m C + m D )
B. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m C
C. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m D
D. W C = m C ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D )