một nguồn điện có suất điện động bằng 6V Rt \(=\) 2Ω ,mạch ngoài có biến trở R.thay đổi R thì thấy khi R \(=\) R1 hoặc R \(=\) R
2 ,công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và \(=\) 4W.R1 và R2 \(=\)
Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong r = 2Ω, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R thì thấy khi R = R 1 hoặc R = R 2 , công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W. R 1 và R 2 có giá trị
A. R 1 = 1Ω; R 2 = 4Ω
B. R 1 = R 2 = 2Ω
C. R 1 = 2Ω; R 2 = 3Ω
D. R 1 = 3Ω; R 2 = 1Ω
Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong r = 2Ω, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R thì thấy khi R = R 1 hoặc R = R 2 , công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W. R 1 và R 2 có giá trị
A. R 1 = 1 Ω ; R 2 = 4 Ω
B. R 1 = R 2 = 2 Ω
C. R 1 = 2 Ω ; R 2 = 3 Ω
D. R 1 = 2 Ω ; R 2 = 3 Ω
Đáp án: A
Ta có:
Thay E, P, r vào (1) ta có:
R 2 - 5R + 4 = 0 (2)
Giải phương trình (2) ta có:
R 1 = 1 Ω ; R 2 = 4 Ω
Một nguồn điện có suất điện động E= 6V, điện trở trong r= 2W, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R thì thấy khi R=R1 hoặc R=R2, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W. R1 và R2 bằng
A. R1 = 1W; R2 = 4W
B. R1 = R2 = 2W
C. R1 = 2W; R2 = 3W
D. R1 = 3W; R2 = 1W
Đáp án: B
HD Giải:
P = R I 2 = R E 2 ( R + r ) 2 ⇔ 4 = R .6 2 ( R + 2 ) 2 ⇔ R 2 − 5 R + 4 = 0 ⇔ R 1 = 1 Ω , R 2 = 4 Ω
Một nguồn điện có suất điện động ξ = 6 V, điện trở trong r = 2 Ω, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R thì thấy khi R = R 1 hoặc R = R 2 , công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W, R 1 và R 2 bằng
A. R 1 = 1Ω; R 2 = 4Ω
B. R 1 = R 2 = 2Ω
C. R 1 = 2 Ω; R 2 = 3Ω
D. R 1 = 3 Ω; R 2 = 1Ω
Một nguồn điện có suất điện động ζ = 6 V, điện trở trong r = 2 Ω , mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R thì thấy khi R = R 1 hoặc R = R 2 , công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W, R 1 và R 2 bằng
A. R 1 = 1 Ω , R 2 = 4 Ω
B. R 1 = R 2 = 2 Ω
C. R 1 = 2 Ω , R 2 = 3 Ω
D. R 1 = 3 Ω , R 2 = 1 Ω
Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mạch ngoài chỉ có một biến trở R ( R có giá trị thay đổi được). Khi R = R 1 = 1 Ω thì công suất tiêu thụ mạch ngoài là P 1 , khi R = R 2 = 4 Ω thì công suất tiêu thụ mạch ngoài là P 2 . Biết P 1 = P 2 . Giá trị của r bằng
A. 2,5 Ω.
B. 3,0 Ω.
C. 2,0 Ω.
D. 1,5 Ω.
Đặt vào hai đầu biến trở R một nguồn điện không đổi ( E 1 ; r 1 ) . Thay đổi giá trị R thì thấy công suất tiêu thụ trên mạch ngoài theo biến trở như hình vẽ (đường nét đậm). Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện ( E 2 ; r 2 ) và tiếp tục điều chỉnh biến trở thì thấy công suất tiêu thụ mạch ngoài có đồ thị như đường nét mảnh. Tỉ số E 1 E 2 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,6
B. 0,7
C. 0,8
D. 0,9
Đặt vào hai đầu biến trở R một nguồn điện không đổi ξ 1 , r 1 . Thay đổi giá trị R thì thấy công suất tiêu thụ trên mạch ngoài theo biến trở được biểu diễn như hình vẽ (đường nét liền). Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện ξ 2 , r 2 và tiếp tục thay đổi biến trở thì thấy công suất tiêu thụ trên mạch ngoài có đồ thị như đường nét đứt. Tỉ số ξ 1 ξ 2 gần nhất giá trị nào sau đây
A. 0,6
B. 1
C. 0,7
D. 2
Cho nguồn điện có suất điện động E= 6V và điện trở trong r= 2(ôm) , các điện trở ngoài R1= 3(ôm) ,R2=6(ôm) (R1//R2) . Giữ nguồn không đổi, tháo bỏ điện trở R2, ghép thêm điện trở Rx nối tiếp với R1 tạo thành mạch điện kín. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4W thì điện trở Rx phải có giá trị bằng bao nhiêu ?