Dẫn hỗn hợp 3 khí CO2, O2, H2 đi từ từ qua 3 bình mắc kế tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, bình 2 chứa Cu nung nóng, bình 3 chứa FeO nung nóng. Hãy mô tả hiện tượng các bình và viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.
(2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy CO2.
(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(5) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch KOH.
(6) Dẫn khí NH3 qua CrO3 đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. (2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy CO2. (4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(5) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch KOH. (6) Dẫn khí NH3 qua CrO3 đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Chọn B.
(1) 2KNO3 → t ° 2KNO2 + O2
(2) H2 + CuO → t ° Cu + H2O
(3) 2Mg + CO2 → t ° 2MgO + C
(4) 3Ag + 4HNO3 ® 3AgNO3 + NO + 2H2O
(5) K2Cr2O7 + 2KOH ® 2K2CrO4 + H2O
(6) 2NH3 + 2CrO3 → t ° N2 + Cr2O3 + 3H2O
Câu I. (4,0 điểm) 1) Đốt than trong bình chứa không khí sạch thu được hỗn hợp khí M. Chia M thành 3 phần: Dẫn phần 1 vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 2 khí thoát ra. Dẫn phần 2 qua bột CuO nung nóng. Dẫn phần 3 qua bột Cu nung nóng. Xác định các khí trong hỗn hợp M và viết các phương trình hóa học xảy ra. 2) Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng sau kèm theo điều kiện (nếu có): KClO3 (1) O2 (2) X (3) Y (4) axit (5) Z (6) T (7) Z (8) (NH4)2CO3 Biết X, Y, Z là các oxit axit, T là oxit trung tính.
Dẫn luồng khí oxi qua bình A chứa lượng dư than nung đỏ, thu được một chất khí X. Dẫn khí X vào bình B chứa hỗn hợp hai oxit Al2O3 và Fe2O3 nung nóng ở nhiệt độ thích hợp, thu được một chất khí Y và hỗn hợp chất rắn Z. Dẫn khí Y vào bình C đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa trắng. Cho chất rắn Z vào bình đựng dung dịch H2SO4 ( loãng, dư) thì thu được dung dịch T và không thấy có bọt khí thoát ra. Biết rằng dung dịch T không hòa tan được kim loại Fe.
Xác định thành phần các chất trong X, Y, Z, T và viết các phương trình hóa học xảy ra.
O2 + C → t ∘ dư 2CO
Khí X là CO
Khi cho CO qua Al2O3 và Fe2O3 chỉ có Fe2O3 bị CO khử
Fe2O3 + 3CO → t ∘ 2Fe + 3CO2↑
Khí Y là CO2
Hỗn hợp rắn Z: Fe, Al2O3, có thể có Fe2O3 dư
Khí Y + Ca(OH)2 dư chỉ tạo ra muối trung hòa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓trắng + H2O
Cho hỗn hợp Z vào H2SO4 loãng dư, không thấy có khí thoát ra => trong Z chắc chắn có Fe2O3 dư
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Hỗn hợp X gồm: BaCO3,Fe(OH)3,Al(OH)3,CuO,MgCO3.Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi,thu được hỗn hợp chất rắn A.Cho A vào nước dư,khuấy đều,thu được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C.Cho khí CO dư đi qua bình chứa C nung nóng ,thu được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Cho E vào dung dịch AgNO3 dư,thu được dung dịch F và hỗn hợp chất rắn Y .Cho X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng,thấy có khí bay ra .Cho D dư vào dung dịch B thu được kết tủa M và dung dịch N .Đun nóng dung dịch N thu được kết tủa K và khí G. Viết các phương trình hóa học.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp gồm Fe và NaNO3 trong khí trơ.
(2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Đốt dây Al trong bình kín chứa đầy khí CO2.
(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(5) Nung hỗn hợp bột gồm CuO và Al trong khí trơ.
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Đáp án B
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là : (1), (3), (4), (5)
Cho hỗn hợp khí X gồm C O 2 , CO, N 2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H 2 S O 4 đặc.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H 2 S O 4 đặc là
A. Hơi nước.
B. N 2 và hơi nước.
C. CO.
D. N 2
Đáp án D
Cho hỗn hợp khí X qua CuO, t ° có CO bị giữ lại
C O + C u O C u + C O 2 ↑
Khí đi ra gồm: C O 2 và N 2 . Hỗn hợp khí này cho qua dd C a ( O H ) 2 thì C O 2 sẽ bị giữ lại
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↓ + H 2 O
Khí thoát ra là hơi H 2 O và N 2 . Cho hỗn hợp khí này qua dd H 2 S O 4 đặc thì H 2 O bị giữ lại (do H 2 S O 4 đặc có tính háo nước mạnh) => khí thoát ra khỏi bình chứa H 2 S O 4 đặc là N2.
Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, F e ( O H ) 2 , A l ( O H ) 3 , C u O , M g C O 3 . Nung X trong không khí đến khối lượng không đối được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa:
A. 1 đơn chất và 2 hợp chất
B. 3 đơn chất
C. 2 đơn chất và 2 hợp chất
D. 2 đơn chất và 1 hợp chất
Đáp án D
=> E chứa tối đa 2 đơn chất và 1 hợp chất
Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan D. Cho khí CO dư qua bình chứa D nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa
A. 1 đơn chất và 2 hợp chất
B. 3 đơn chất
C. 2 đơn chất và 2 hợp chất
D. 2 đơn chất và 1 hợp chất