Đặc điểm của mặt phẳng nghiêng
Một vật được đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.
a. Hãy kể tên các lực tác dụng lên vật và nêu rõ các đặc điểm của lực đó.
b. Nếu tăng góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng thì vật có còn nằm yên trên mặt phẳng nghiêng không? Tại sao? Lúc đó, các lực tác dụng lên vật có gì thay đổi?
Một vật được đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.
a. Hãy kể tên các lực tác dụng lên vật và nêu rõ các đặc điểm của lực đó.
b. Nếu tăng góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng thì vật có còn nằm yên trên mặt phẳng nghiêng không? Tại sao? Lúc đó, các lực tác dụng lên vật có gì thay đổi?
a) Chịu tác dụng của 2 lực là:
-Lực đỡ của mặt phẳng nghiêng, có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên
-Lực hút của Trái Đất chiều từ trên xuống dưới
Một vật được đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.
a. Hãy kể tên các lực tác dụng lên vật và nêu rõ các đặc điểm của lực đó.
b. Nếu tăng góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng thì vật có còn nằm yên trên mặt phẳng nghiêng không? Tại sao? Lúc đó, các lực tác dụng lên vật có gì thay đổi?
So sánh một số đặc điểm của mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc.
1. Mặt phẳng nghiêng :
- Cấu tạo : Mặt phẳng được kê nghiêng so với phương nằm ngang .
- Tác dụng :
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lực của vật .
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ .
+ Mặt phẳng nghiêng giúp làm biến đổi cả phương và độ lớn của lực .
2. Đòn bẩy :
- Cấu tạo : Mỗi đòn bẩy đều có điểm tựa là O , điểm tác dụng của lực F là O1 , điểm tác dụng của lực F là O2 .
- tác dụng :
+ Khi khoảng cách OO2 càng lớn so với khoảng cách OO1 thì lực tác dụng F2 càng nhỏ so với lực F1 .
+ Đòn bẩy giúp làm biến đổi cả phương và độ lớn của lực .
3. Ròng rọc :
- Cấu tạo :
+ Ròng rọc cố định : Bành xe có rãnh để vắt dây qua và có thể quây quanh trục cố định .
+ Ròng rọc động : Bánh xe có rãnh để vắt dây qua và có thể quây quanh trục chuyển động .
- Tác dụng :
+ Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp ( biến đổi phương của lực ) .
+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật ( biến đổi độ lớn của lực )
Một vật được đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiên
a) Hãy kể tên các lực tác dụng lên vật và nêu rõ các đặc điểm của lực đó
b) Nếu tăng góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng thì vật có còn nằm yên trên mặt phẳng nghiêng không ? Tại sao ? Lúc đó , các lực tác dụng lên vật có gì thay đổi
a) Chịu tác dụng của 2 lực là:
-Lực đỡ của mặt phẳng nghiêng, có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên
-Lực hút của Trái Đất chiều từ trên xuống dưới
Một vật được đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiêng:
a) Hãy kể tên các lực tác dụng lên vật và nêu rõ các đặc điểm của lực đó
b) Nếu tăng góc nghiêng của mặt phẳng ngiêng thì vật có còn nằm yên trên mặt phẳng nghiêng hay không? Tại sao? Lúc đó các lực tác dụng lên vật có gì thay đổi?
Trong vật lý học, lực là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc hình học của nó. Nói cách khác, lực là nguyên nhân làm cho một vật có khối lượng thay đổi vận tốc của nó (bao gồm chuyển động từ trạng thái nghỉ), tới chuyển động có gia tốc, hay làm biến dạng vật thể, hoặc cả hai. Lực cũng có thể được miêu tả bằng những khái niệm trực giác như sự đẩy hoặc kéo. Lực là đại lượngvectơ có độ lớn và hướng. Trong hệ đo lường SI nó có đơn vị là newton và ký hiệu là F.
Định luật thứ hai của Newton ở dạng ban đầu phát biểu rằng tổng lực tác dụng lên một vật bằng với tốc độ thay đổi của động lượng theo thời gian.[1]:9-1,2Nếu khối lượng của vật không đổi, định luật này hàm ý rằng gia tốc của vật tỷ lệ thuận với tổng lực tác dụng lên nó, cũng như theo hướng của tổng lực, và tỷ lệ nghịch với khối lượng của vật. Biểu diễn bằng công thức:
{\displaystyle {\vec {F}}=m{\vec {a}}}
với mũi tên ám chỉ đây là đại lượng vectơ có độ lớn và hướng.
Những khái niệm liên quan đến lực gồm: phản lực, làm tăng vận tốc của vật; lực cản làm giảm vận tốc của vật; và mô men lực tạo ra sự thay đổi trong vận tốc quay của vật. Nếu không coi vật là chất điể,, mỗi phần của vật sẽ tác dụng những lực lên những phần bên cạnh nó; sự phân bố những lực này trong vật thể được gọi là ứng suất cơ học.[2] Áp suất là một dạng đơn giản của ứng suất. Ứng suất thường làm biến dạng vật rắn hoặc tạo ra dòng trong chất lưu.[1][3]:133-134[4]
Một vật được đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiêng:
a) Hãy kể tên các lực tác dụng lên vật và nêu rõ các đặc điểm của lực đó
b) Nếu tăng góc nghiêng của mặt phẳng ngiêng thì vật có còn nằm yên trên mặt phẳng nghiêng hay không? Tại sao? Lúc đó các lực tác dụng lên vật có gì thay đổi?
LƯU Ý
Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, hoặc các bài toán linh tinh gây nhiễu diễn đàn. Online Math có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.
Chuyên mục Giúp tôi giải toán dành cho những bạn gặp bài toán khó hoặc có bài toán hay muốn chia sẻ. Bởi vậy các bạn học sinh chú ý không nên gửi bài linh tinh, không được có các hành vi nhằm gian lận điểm hỏi đáp như tạo câu hỏi và tự trả lời rồi chọn đúng.
Mỗi thành viên được gửi tối đa 5 câu hỏi trong 1 ngày
Các câu hỏi không liên quan đến toán lớp 1 - 9 các bạn có thể gửi lên trang web h.vn để được giải đáp tốt hơn.
câu 1 nêu tác dụng của đòn bẩy , mặt phẳng nghiêng . Nêu 1 số ứng dụng của mặt phẳng nghiêng
câu 2 trong việc đúc ra 1 pho tượng đồng có những quá trình chuyển thể nào
câu 3 nêu đặc điểm của sự sôi
Câu 1: * Tác dụng của đòn bẩy
Tác dụng của đòn bẩy là giảm và thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật. Khi dùng đòn bẩy để nâng vật, muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì ta phải đặt đòn bẩy sao cho khoảng cách OA phải lớn hơn OB.
* Tác dụng của mặt phẳng nghiêng
Tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
VD:Khi nền nhà cao hơn sân nhà, để đưa xe máy vào trong nhà nếu đưa trực tiếp ta phải khiêng xe, nhưng khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ta có thể đưa xe vào trong nhà một cách dễ dàng
Câu 2: Trong việc đúng đồng có những quá trình chuyển thể như sau:
- Quá trình nóng chảy trong lò đun
- Quá trình đông đặc trong khuôn đúc
Câu 3: Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
Một chất điểm m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng chất điểm ở thời điểm t là:
A. p = m g . sin α t .
B. p = m g t .
C. p = m g cos α t .
D. p = g sin α t .