Công thức tính độ dinh dưỡng của phân kali
Độ dinh dưỡng của phân kali là
A. %K2O
B. %KCl
C. %K2SO4
D. %KNO3
Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là
A. 43,3%.
B. 35,9%.
C. 31,9%.
D. 86,5%.
Đáp án C
Độ dinh dưỡng của phân kali là tỉ lệ %K2O so với khối lượng phân
Độ dinh dưỡng
Phân kali là loại phân bón hóa học cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Tác dụng nổi bật của phân kali là làm tăng tính chống chịu (chống bệnh, chống rét, chịu hạn, ...) của cây trồng. Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là
A. 26,47%.
B. 67,87%.
C. 63,8%.
D. 31,9%.
Phân kali là loại phân bón hóa học cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Tác dụng nổi bật của phân kali là làm tăng tính chống chịu (chống bệnh, chống rét, chịu hạn, ...) của cây trồng. Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là
A. 26,47%.
B. 67,87%.
C. 63,8%.
D. 31,9%.
Đáp án D.
→ % K 2 O = 68 , 56 . 0 , 5 . 94 101 = 31 , 9 %
Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là:
A. 44,8%.
B. 54,0%.
C. 39,0%.
D. 47,0%.
Đáp án D
Độ dinh dưỡng của phân kali tính bằng %mK2O trong tổng khối lượng phân bón.
Giả sử mphân = 100g => mK2SO4 = 87g
174g K2SO4 qui về thành 94g K2O
=>87g K2SO4 qui về thành 47g K2O
=> Độ dinh dưỡng = 47%
Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là
A. 44,8%
B. 54,0%
C. 39,0%
D. 47,0%
Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng chỉ số nào sau đây?
A. Hàm lượng % về khối lượng K trong phân
B. Hàm lượng % về khối lượng K2O trong phân
C. Số nguyên tử K trong phân
D. Hàm lượng % về khối lượng KOH trong phân
Để đánh giá độ dinh dưỡng của phân kali người ra dựa vào hàm lượng phần trăm của X trong phân tử. X là
A. K
B. KCl
C. N.
D. K2O
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từquặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 65,75%.
C. 87,18%.
D. 88,52%.
Giả sử mquặng = 100g
Độ dinh dưỡng = 55% ⇒ mK2O = 55g
Bảo toàn nguyên tố K: nKCl = 2nK2O = 2× 55 ÷ 94 = 55/47 mol
mKCl = 74,5 .55/47 = 87,18g
⇒ %mKCl = 87,18÷ 100 .100%= 87,18%
Đáp án C.