Cho A =x+6/x+1. a, Tìm x để A là số hữu tỷ. b, viết A dưới dạng một phân số cộng một số nguyên
tìm điều kiện để số hữu tỉ x = a phần b là một số nguyên
bài 11 :
Tìm số nguyên a để số hữu tỷ x = -101 phần a+ 7 là một số nguyên
bài 12 :
Tìm số nguyễn x để số hữu ti t = 3x-8 phần x-5 là một số nguyên
Bài 11:
Ta có: \(x=\dfrac{-101}{a+7}\) nguyên khi \(-101⋮a+7\)
Vậy: \(a+7\inƯ\left(101\right)\)
\(Ư\left(101\right)=\left\{101;1;-101;-1\right\}\)
\(a+7\in\left\{101;1;-101;-1\right\}\)
\(\Rightarrow a\in\left\{94;-108;-6;-8\right\}\)
Vậy x sẽ nguyên khi \(a\in\left\{94;-108l-6;-8\right\}\)
Bài 12:
Ta có: \(t=\dfrac{3x+8}{x-5}=\dfrac{3x+15-7}{x-5}=\dfrac{3\left(x+5\right)-7}{x-5}=3+\dfrac{7}{x-5}\)
t nguyên khi \(\dfrac{7}{x+5}\) nguyên tức là \(x-5\inƯ\left(7\right)\)
\(Ư\left(7\right)=\left\{-7;7;-1;1\right\}\)
\(\Rightarrow x-5\in\left\{-7;7;-1;1\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{12;-2;4;6\right\}\)
Vậy t sẽ nguyên khi \(x\in\left\{12;-2;4;6\right\}\)
Cho các số hữu tỉ x bằng 1,4089;0,1398;-0,4771;-1,2592.
a)Viết các số đó dưới dạng tổng của một số nguyên a và một số thập phân b không âm nhỏ hơn 1*
b)Tính tổng các số hữu tỉ trên bằng hai cách : tính thông thường, tính tổng các số được viết dưới dạng ở câu a
c) hãy so sánh a và [x] trong từng trường hợp ở câu a
(*) Trong cách viết này, a là phần nguyên của x,còn b là phần lẻ của x.Kí hiệu phần lẻ của x là {x} thì [x]+{x}
cho số hữu tỉ x=2/2a+1. a) Tìm a để x là 1 số nguyên. b) Tìm số nguyên x để tích của hai phân số 6/x+1 và x-1/3 là một số nguyên
\(a)\)
Để x là số nguyên
\(\Rightarrow\frac{2}{2a+1}\)là số nguyên
\(\Rightarrow2⋮2a+1\Rightarrow2a+1\inƯ\left(2\right)\Rightarrow2a+1\in\left\{\pm1;\pm2\right\}\)
Ta có:
2a+1 | -2 | -1 | 1 | 2 |
a | -3/2 | -1 | 0 | 1/2 |
So sánh điều điện a | Loại | TM | TM | Loại |
\(b)\)
Ta có:
\(\frac{6\left(x-1\right)}{3\left(x+1\right)}\) thuộc số nguyên
\(=\frac{6x-1}{3x+1}=\frac{6x+2-3}{3x+1}=\frac{6x+2}{3x+1}-\frac{3}{3x+1}=2-\frac{3}{3x+1}\)
\(\Leftrightarrow3⋮3x+1\Rightarrow3x+1\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
\(3x+1=1\Leftrightarrow3x=0\Leftrightarrow x=0\left(TM\right)\)
\(3x+1=-1\Leftrightarrow3x=-2\Leftrightarrow x=\frac{-2}{3}\)(Loại)
\(3x+1=3\Leftrightarrow3x=2\Leftrightarrow x=\frac{2}{3}\)(Loại)
\(3x+1=-3\Leftrightarrow3x=-4\Leftrightarrow x=\frac{-4}{3}\)(Loại)
A= 3/2× x
X là số nguyên tố có một chữ số để A viết đc dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy.
Các số hữu tỉ x bằng 1,4089 ; 0,1398 ; -0,4771 ; -1,2592.
a) Viết các số đó dưới dạng tổng của 1 số nguyên a và một số thập phân b không nhỏ hơn 1 (*)
b) Tính tổng các số hữu tỉ trên bằng 2 cách : tính thông thường, tính tổng các số đc viết dưới dạng ở câu a.
c) Hãy so sánh a và [x] trong từng trường hợp của câu a.
(*) Trong cách viết này, a là phần nguyên của x, còn b là phần lẻ của x. Kí hiệu phần lẻ của x là {x} thì x = {x} + [x]
Giải cho mk giùm ^^ thks
a) 1,4089 = 1 + ,4089 0,1398 = 0 + ,1398 - 0,4771 = -1 + 0,5229 -1,2592 = -2 + 0,7408
b) Theo cách thứ nhất, tổng bằng: 1,5487 - 1,7363 = -0 , 1876 Theo cách thứ hai, tổng bằng: -2 + 1,8124 = -0, 1876
c) Bằng nhau
cho x,y là các số nguyên tố có 1 chữ số . Tìm x và y để các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
a, P = x/3.5.y
b, Q = 15x/14y
Cho phân số \(A=\frac{6}{y}\) biết y là số nguyên tố có 1 chữ số. Tìm y để:
a, Phân số A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
b, Phân số A viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Tìm các số nguyên tố a và b có một chữ số để số hữu tỉ x = \(\frac{14a}{15b}\)viết được dưới dạng:
a, Số thập phân hữu hạn
b, Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Tìm số hữu tỉ x, biết rằng khi viết nó dưới dạng tổng của một số nguyên a và một số nguyên b không âm nhỏ hơn 1 thì a = 2b
ko hieu noi " so nguyen b khong am nho hon 1" => khong ton tai b
lưu ý: Số nguyên a trong ví dụ trên là số nguyên lớn nhất ko vượt quá x. Ta gọi a là phần nguyên của x, kí hiệu là [ x ]. Số ko âm b nói trên gọi là phần lẻ của x, kí hiệu là { x }