Cho mk cấu trúc các thì động từ ở lớp 6
Các bn cho mk xin cấu trúc viết lại câu tiêng anh lớp 6 với
THÌ HTĐ HAY cái j để còn biết
hiện tại đơn: S+V1
he, she , it, tên người : S+Vs/es
hiện tại tiếp diễn: S+tobe+V-ing
tương lai dự định: S+tobe going to+ V1
hehhhhh
Cho mk hỏi bạn nào đã làm bài 45' môn Tiếng Anh lớp 7 (Unit1,2,3) thì cho mk biết chủ yếu làm về những phần nào(ngữ pháp, nghe, từ vựng)?Cấu trúc ra sao?Dễ hay khó?
Tiện thể giúp mk: THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) LÀ GÌ LUN NHA!^^(Cách dùng?Cấu trúc ?Trạng từ thường gặp và ví dụ nhé)
CẢM ƠN!^^
Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.
tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào
tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian
Cảm ơn nhé!
Viết cấu trúc bị động của các thì đã học
( cái này mk học rồi,nhuần nhuyễn rồi nhưng mk vẫn hỏi để tick cho các bn)
Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh
Các thì | Chủ động | Bị động |
1. Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O Ví dụ: - Mary studies English every day. | S+ is/am/are + VpII + (by + O) Ví dụ: - English is studied by Mary everyday. |
2. Hiện tại tiếp diễn | S + is/am/are + V-ing + O Ví dụ: - He is planting some trees now. | S + is/am/are + being + VpII+ (by + O) Ví dụ: - Some trees are being planted (by him) now. |
3. Quá khứ đơn | S + V-ed + O Ví dụ: - She wrote a letter yesterday. | S + was/were + VpII + (by + O) Ví dụ: - A letter was written (by her) yesterday. |
4. Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O Ví dụ: - They were buying a car at 9 am yesterday. | S + was/were +being + VpII + (by + O) Ví dụ: - A car was being bought at 9 am yesterday. |
5. Hiện tại hoàn thành | S + have/ has + VpII + O Ví dụ: - My parents have given me a new bike on my birthday. | S + have/ has + been + VpII + (by + O) Ví dụ: - A new bike has been given to me by my parents on my birthday. |
6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/ has + been + V-ing + O
Ví dụ: - John has been repairing this car for 2 hours. | S + have/ has + been + being +VpII+(by + O) Ví dụ: - This car has been being repaired by John for 2 hours. |
7. Quá khứ hoàn thành | S + had + VpII + O Ví dụ: - He had finished his report before 10 p.m yesterday. | S + had + been + VpII + (by O) Ví dụ: - His report had been finished before 10 p.m yesterday. |
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had + been + V-ing + O
Ví dụ: - I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday. | S + had + been + being + VpII + (by + O) Ví dụ: - The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday. |
9. Tương lai đơn | S + will + V(nguyên thể) + O Ví dụ: - She will do a lot of things tomorrow. | S + will + be + VpII + (by O) Ví dụ: - A lot of things will be done tomorrow. |
10. Tương lai tiếp diễn | S + will + be +V-ing + O Ví dụ: - She will be taking care of her children at this time tomorrow | S + will + be + being + VpII + (by O) Ví dụ: - Her children will be being taken care of at this time tomorrow. |
11. Tương lai hoàn thành | S + will + have + VpII + O Ví dụ: - She will have finished her studying by the end of this year. | S + will + have + been + VpII + (by O) Ví dụ: - Her studying will have been finished by the end of this year. |
12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will + have + been + V-ing + O Ví dụ: - I will have been teaching English for 5 years by next week. | S + will + have +been + being + VpII + (by O) Ví dụ: - English will have been being taught by me for 5 years by next week. |
Các thì | Chủ động | Bị động |
1. Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O Ví dụ: - Mary studies English every day. | S+ is/am/are + VpII + (by + O) Ví dụ: - English is studied by Mary everyday. |
2. Hiện tại tiếp diễn | S + is/am/are + V-ing + O Ví dụ: - He is planting some trees now. | S + is/am/are + being + VpII+ (by + O) Ví dụ: - Some trees are being planted (by him) now. |
3. Quá khứ đơn | S + V-ed + O Ví dụ: - She wrote a letter yesterday. | S + was/were + VpII + (by + O) Ví dụ: - A letter was written (by her) yesterday. |
4. Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O Ví dụ: - They were buying a car at 9 am yesterday. | S + was/were +being + VpII + (by + O) Ví dụ: - A car was being bought at 9 am yesterday. |
5. Hiện tại hoàn thành | S + have/ has + VpII + O Ví dụ: - My parents have given me a new bike on my birthday. | S + have/ has + been + VpII + (by + O) Ví dụ: - A new bike has been given to me by my parents on my birthday. |
6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/ has + been + V-ing + O Ví dụ: - John has been repairing this car for 2 hours. | S + have/ has + been + being +VpII+(by + O) Ví dụ: - This car has been being repaired by John for 2 hours. |
7. Quá khứ hoàn thành | S + had + VpII + O Ví dụ: - He had finished his report before 10 p.m yesterday. | S + had + been + VpII + (by O) Ví dụ: - His report had been finished before 10 p.m yesterday. |
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had + been + V-ing + O Ví dụ: - I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday. | S + had + been + being + VpII + (by + O) Ví dụ: - The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday. |
9. Tương lai đơn | S + will + V(nguyên thể) + O Ví dụ: - She will do a lot of things tomorrow. | S + will + be + VpII + (by O) Ví dụ: - A lot of things will be done tomorrow. |
10. Tương lai tiếp diễn | S + will + be +V-ing + O Ví dụ: - She will be taking care of her children at this time tomorrow | S + will + be + being + VpII + (by O) Ví dụ: - Her children will be being taken care of at this time tomorrow. |
11. Tương lai hoàn thành | S + will + have + VpII + O Ví dụ: - She will have finished her studying by the end of this year. | S + will + have + been + VpII + (by O) Ví dụ: - Her studying will have been finished by the end of this year. |
12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will + have + been + V-ing + O Ví dụ: - I will have been teaching English for 5 years by next week. | S + will + have +been + being + VpII + (by O) Ví dụ: - English will have been being taught by me for 5 years by next week. |
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đâỵ đúng?
I. Nếu đột biến xảy ra ở vùng vận hành của gen cấu trúc Z, Y, A thì có thể làm cho các gen này phiên mã liên tục.
II. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z có thể chỉ phiên mã 2 lần.
III. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không đuợc phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
IV . Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án D
Xét các phát biểu
I đúng, vì O bị đột biến làm cho protein ức chế không liên kết được → không ngăn cản phiên mã
II sai, số lần phiên mã của các gen cấu trúc giống nhau
III sai, gen R không phiên mã được → không có protein ức chế → các gen cấu trúc được phiên mã
IV đúng
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đâỵ đúng?
I. Nếu đột biến xảy ra ở vùng vận hành của gen cấu trúc Z, Y, A thì có thể làm cho các gen này phiên mã liên tục.
II. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z có thể chỉ phiên mã 2 lần.
III. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không đuợc phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
IV . Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án D
Xét các phát biểu
I đúng, vì O bị đột biến làm cho protein ức chế không liên kết được → không ngăn cản phiên mã
II sai, số lần phiên mã của các gen cấu trúc giống nhau
III sai, gen R không phiên mã được → không có protein ức chế → các gen cấu trúc được phiên mã
IV đúng
1. Nêu các thì đã học lớp 6
2. Nêu các tính từ chỉ màu sắc và cho ví dụ
3. Nêu các trạng từ chỉ tuần suất
4. Các loại câu đưa ra lời đề nghị
5. Cho biết cấu trúc câu so sánh
1. - HT đơn, HT tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, HT hoàn thành, HT hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, tương lai đơn , quá khứ hoàn thành tiếp diễn , tương lai tiếp diễn
2.- bn có ghi sai ko ? tính từ tiếng việt hay tiếng anh :>>?
3.-Always, usually, nomally, often, sometimes, generally, frequently, occasionally, hardly ever, rarely, never
4.-mk ko hiểu bn viết j >>?
5- S + verb + as + adj/ adv + as noun/ pronoun/ S + V
KB nhe :>>
1.Thì hiện tại đơn; Thì hiện tại tiếp diễn; Thì tương lai gần...
2.Tính từ chỉ màu sắc:red,rosy,orange,yellow,brow,blue,green,...
3.Trạng từ chỉ tần suất: always,sometimes,usually,often,frequently,occasionally,seldom,rarely,never
4.a)Let's+inf
b)Why don't we+inf?
c)What/How about+V-ing?
d)Would you +N/to inf?
5.a)So sánh hơn
\(S_1+is,am,are+adj_{er}+than+S_2\)
b)So sánh hơn nhất
\(S+is,am,are+the+adj_{est}\)
Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi môi trường có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Trong operôn Lac có các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
(2) Chỉ khi trong tế bào có đường lactose thì gen điều hoà (R) mới có thể hoạt động.
(3) Trong điều kiện bình thường, khi bên trong tế bào có đường lactose thì nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) sẽ được phiên mã.
(4) Vùng khởi động (P) và vùng vận hành (O) tuy đều được cấu tạo bởi các đơn phân là nuclêôtit giống như nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) nhưng không được gọi là gen vì chúng không mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm.
(5) Prôtêin ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra sẽ bị đường lactose thay đối cấu trúc nên chúng không thể bám được vào vùng khởi động (P).
(6) Enzim phiên mã di chuyển trên mạch gốc của nhóm gen cấu trúc theo chiều 5’=>3’.
(7) Trong operôn Lac các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hoà.
(8) Nếu vùng khởi động bị đột biến thì enzim ARN pôlimeraza có thể không bám được vào vùng khởi động (P), do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) có thể sẽ không được phiên mã.
(9) Mỗi lần trượt của enzim ARN pôlimeraza cho một phân tử mARN duy nhất từ 3 gen Z, Y, A.
A. 7
B. 9.
C. 6.
D. 8.
Đáp án C
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 sai. Gen điều hòa R hoạt động ngay cả khi môi trường có hay không có lactose.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng.
Nội dung 5 sai. Protein ức chế gắn vào vùng vận hành chứ không phải vùng khởi động.
Nội dung 6 sai. Enzim phiên mã di chuyển trên mạch gốc của gen cấu trúc theo chiều 3' đến 5'.
Nội dung 7, 8, 9 đúng.
Lưu ý nội dung 9: Các gen này có chung một cơ chế điều hòa và khi phiên mã tạo ra 1 mARN chứ không phải 3 mARN như nhiều bạn vẫn nghĩ
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
- Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến là mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.
- Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu truc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của protein do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.
- Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A.
II sai. Vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã.
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
- Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến là mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.
- Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu truc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của protein do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.
- Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A.
II sai. Vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã.