Tỉ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40/60 (hay 2/3) vì:
Tỉ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40/60 (hay 2/3) vì:
A. tỉ lệ tử vong 2 giới không đều.
B. do nhiệt độ môi trường.
C. do tập tính đa thê.
D. phân hoá kiểu sinh sống.
Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì.
A. Do nhiệt độ môi trường
B. do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều
C. do tập tính đa thê
D. phân hóa kiểu sinh sống
Đáp án B
Ở ngỗng và vịt có tỷ lệ giới tính 2/3 do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều.
SGK Sinh 12 trang 161
Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì.
A. Do nhiệt độ môi trường
B. do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều
C. do tập tính đa thê
D. phân hóa kiểu sinh sống
Đáp án B
Ở ngỗng và vịt có tỷ lệ giới tính 2/3 do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều.
SGK Sinh 12 trang 161
Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì
A. Do nhiệt độ môi trường
B. do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều
C. do tập tính đa thê
D. phân hóa kiểu sinh sống
Đáp án C
Ở ngỗng và vịt có tập tính đa thê nên tỷ lệ con đực ít hơn con cái
Ở một loài thú, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ P thu đươc F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2 có tỉ lệ: 30 con đực, mắt đỏ: 40 con đực, mắt vàng: 10 con đực, mắt trắng: 60 con cái, mắt đỏ: 20 con cái, mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối với nhau thì kiểu hình mắt đỏ ở F3 có tỉ lệ:
A. 7/9
B. 31/54
C. 19/54
D. 24/41
Đáp án C
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen của kiểu hình trội về n tính trạng trong đó có x cặp gen dị hợp :
Cách giải :
Khi đem lai phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó
Số kiểu gen
Kiểu hình |
Đồng hợp |
Dị hợp 1 cặp |
Dị hợp 2 cặp |
Dị hợp 3 cặp |
Dị hợp 4 cặp |
Dị hợp 5 cặp |
Tổng |
A-B- |
1 |
2 |
2 |
|
|
|
5 |
A-B-D- |
1 |
3 |
6 |
4 |
|
|
14 |
A-B-D-E- |
1 |
4 |
12 |
16 |
8 |
|
41 |
A-B-D-E-G- |
1 |
5 |
20 |
40 |
40 |
16 |
122 |
Xét các phát biểu :
I đúng
II sai
III đúng
IV sai
Ở một loài thú, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ P thu đươc F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2 có tỉ lệ: 30 con đực, mắt đỏ: 40 con đực, mắt vàng: 10 con đực, mắt trắng: 60 con cái, mắt đỏ: 20 con cái, mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối với nhau thì kiểu hình mắt đỏ ở F3 có tỉ lệ:
A. 7/9
B. 31/54
C. 19/54
D. 24/41
Đáp án A
Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới:
+ giới cái: 3 mắt đỏ: 1 mắt vàng
+ giới đực: 3 đỏ:4 vàng: 1 trắng
Tỷ lệ chung: 9 đỏ:6 vàng: 1 trắng
→ có 2 gen tương tác theo kiểu bổ sung, 1 gen nằm trên NST X
Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng
F1 đồng hình → P thuần chủng: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb:XBY:XbY)
Ở F2: con đực mắt đỏ: (1AA:2Aa)XBY × Con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa))(XBXB: XBXb)
↔ (2A:1a)(XB:Y)× (2A:1a)(3XB:Xb)→ tỷ lệ mắt đỏ ở F3: 7/9
một đàn vịt, ngan và ngỗng có : Vịt :60 con , ngan 36 con, ngỗng 24 con.tìm tỉ số phần trăm của :a) số vịt và cả đàn,b) số ngan và cả đàn, c) số ngỗng và cả đàn
a, Cả đàn có số con là :
60 + 36 + 24 = 120 ( con )
Tỉ số phần trăm của số vịt và cả đàn là :
60 : 120 x 100 = 50%
b, Tỉ số phần trăm của số ngan và cả đàn là :
36 : 120 x 100 = 30%
c, Tỉ số phần trăm của số ngỗng và cả đàn là :
24 : 120 x 100 = 20%
Đáp số : a, 50% b, 30% c, 20%
Cả đàn thủy cầm có số con là:
60+36+24=120 (con)
Tỷ số phần trăm của vịt và cả đàn là:
60:120.100=50%
Tỷ số phần trăm của ngan và cả đàn là:
36:120.100=30%
Tỷ số phần trăm của ngỗng và cả đàn là:
24:120.100=20%
Đ s:
Số con của cả đàn là: 60+36+24=120(con)
Tỉ số phần trăm của số vịt và cả đàn là: 60:120x100%=50%
Tỉ số phần trăm của số ngan và cả đàn là: 36:120x100%=30%
Tỉ số phần trăm của số ngỗng và cả đàn là: 24:120x100%=20%
Đáp số: a,50%. b, 30%. c, 20%
Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. Cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ bằng nhau
B. Số giao tử đực bằng với số giao tử cái
C. Con cái và con đực có số lượng bằng nhau
D. Sức sống của các giao tử như nhau
Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau
C. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái
D. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau
Đáp án A
Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 bởi vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau