Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào :
Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào yếu tố nào?
A. Môi trường sống
B. Tổ hợp gen chứa đột biến
C. Tác nhân gây ra đột biến
D. Môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến
Đáp án D
Giá trị thích nghi của 1 đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu tố môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến
2 yếu tố trên tác động qua lại lẫn nhau, tổ hợp gen biểu hiện ra kiểu hình, nếu kiểu hình phù hợp với môi trường sống thì có khả năng thích nghi cao và ngược lại
Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
(2) Khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.
(3) Giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen.
(4) Đột biến gen thường có hại nhưng nó tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại. Trả lời đúng nhất là
A. (3) và (4).
B. (2) và (4).
C. (1) và (3).
D. (2) và (3).
Phần trắc nghiệm
Nội dung câu hỏi 1
Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
(1): tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
(2): khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.
(3): giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen.
(4): đột biến gen thường có hại nhưng nó tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại.
Câu trả lời đúng nhất là
A. (3) và (4)
B. (2) và (4)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào
A. Tần số đột biến và tốc độ tích lũy đột biến.
B. Tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật
C. Môi trường sống và tổ hợp gen.
D. Áp lực của CLTN.
Đáp án C
Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
Những đột biến xảy ra ở môi trường này bất lợi => ở môi trường khác thì có lợi .
Ví dụ đột biến kháng thuốc DDT ở ruồi
Nếu gen đột biến lặn có hại tồn tại ở trạng thái dị hợp thì không ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật vì không được biểu hiện ra ngoài kiểu hình , đột biến ở thể đồng hợp biểu hiện ở kiểu hình thì có hại cho sinh vật
Trong các nội dung sau đây:
(1) Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
(2) Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
(3) Xét ở cấp độ phân tử, phần lớn các đột biến là trung tính.
(4) Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.
(5) Đột biến gen thường có tính thuận nghịch.
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về tính chất và vai trò của đột biến gen?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Đáp án A
Nội dung 1 sai. Đột biến gen trội hay gen lặn đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Nội dung 2, 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Mức độ có hại của gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Nội dung 5 đúng. Đột biến gen thường có tính thuận nghịch có thể lả gen trội đột biến thành gen lặn hoặc gen lặn đột biến thành gen trội.
Có 4 nội dung đúng.
Trong các nội dung sau đây:
I. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
II. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
III. Xét ở cấp độ phân tử, phần lớn các đột biến là trung tính.
IV. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về tính chất và vai trò của đột biến gen
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1
Hướng dẫn: B
Nội dung 1 sai. Đột biến gen trội hay gen lặn đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Nội dung 2, 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Mức độ có hại của gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Có 3 nội dung đúng.
Trong các nội dung sau đây:
I. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
II. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
III. Xét ở cấp độ phân tử, phần lớn các đột biến là trung tính.
IV. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về tính chất và vai trò của đột biến gen
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Hướng dẫn: B
Nội dung 1 sai. Đột biến gen trội hay gen lặn đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Nội dung 2, 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Mức độ có hại của gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Có 3 nội dung đúng.
Trong các nội dung sau đây:
I. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
II. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
III. Xét ở cấp độ phân tử, phần lớn các đột biến là trung tính.
IV. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về tính chất và vai trò của đột biến gen
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Hướng dẫn: B
Nội dung 1 sai. Đột biến gen trội hay gen lặn đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Nội dung 2, 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Mức độ có hại của gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Có 3 nội dung đúng.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.
(2) Giá trị của đột biến gen có thể thay đổi tùy vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
(3) Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.
(4) Tất cả các đột biến gen sau khi phát sinh đều sẽ được di truyền lại cho thế hệ sau
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Các phát biểu đúng về dột biến gen là : 1,2,3
1, Đúng vì phần lớp độ biến điểm là đột biến thay thế thường ít ảnh hưởng dến cấu trúc và sản phẩm của gen
4, Sai đột biến ở tế bào sinh dưỡng thì không được truyền lại cho thế hệ sau
Đáp án A