Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là :
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. anticodon.
B. triplet.
C. axit amin.
D. codon.
Đáp án A
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. triplet.
B. codon.
C. axit amin.
D. anticodon.
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. codon
B. axit amin
C. anticodon
D. triplet
Đáp án C
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.
Codon là bộ ba mã sao trên mARN
Axitamin là đơn phân của protein
Triplet là bộ ba Nu trên ADN
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. codon
B. axit amin
C. anticodon
D. triplet
Đáp án C
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.
Codon là bộ ba mã sao trên mARN
Axitamin là đơn phân của protein
Triplet là bộ ba Nu trên ADN
: Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Ở trên mỗi phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi ribôxôm.
(2) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc này được thể hiện giữa bộ 3 mã hóa trên tARN gắn với bộ 3 đối mã trên mARN.
(3) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một mARN có cấu trúc giống nhau.
(4) Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với ribôxôm riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm gọi là polinuclêôxôm
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án D
Phát biểu đúng là: (2)
Ý (1) sai vì: quá trình dịch mã bắt đầu từ bộ ba mở đầu, không có các điểm đặc hiệu của ribôxôm
Ý (3) sai vì: 1mARN tổng hợp các chuỗi polipetit giống nhau.
Ý (4) sai vì: nhóm ribôxôm được gọi là polixôm
Trên phân tử mARN có trình tự các Nu như sau:
5’…XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA…3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là:
A. 10 aa và 11 bộ ba đối mã
B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã
D. 6 aa và 6 bộ ba đối mã
Đáp án D
Ta thấy mARN được dịch mã theo chiều 5’ → 3’. Đọc từ chiều 5’ ta thấy từ khi gặp bộ ba mở đầu là AUG đến bộ ba kết thúc là UAA thì có 6 bộ ba.
Như vậy sẽ có 6 aa được mã hóa tương ứng là có 6 bộ ba đối mã được tARN mang tới.
Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau :
5’ ...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA ... 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là:
A. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã.
D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã.
Đáp án A
Bộ ba mở đầu là AUG, bộ ba kết thúc là UAA
5 ... XXXA AUG GGG XAG GGU UUU UXU UAA AAUGA.. .3’
Số axit amin là 6; số bộ ba đối mã là 6 (mã kết thúc không mã hoá axit amin)
Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’ ...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA ... 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là :
A. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã.
D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã.
Đáp án: A
Bộ ba mở đầu là AUG, bộ ba kết thúc là UAA
5 ... XXXA AUG GGG XAG GGU UUU UXU UAA AAUGA.. .3’
Số axit amin là 6; số bộ ba đối mã là 6 (mã kết thúc không mã hoá axit amin)
Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau: 5’..XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUX
UUAAAAUGA..3’. Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp với riboxom lần lượt là:
A. 6 aa và 7 bộ ba đối mã
B. 6 aa và 6 bộ ba đối mã
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã
D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã
Chọn đáp án B
6 bộ ba: AUG, GGG, XAG, GGU, UUU, UXU (UAA là bộ ba kết thúc) → 6aa