trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng a=2mm, D=2m. Nguồn S phát hai bức xa lamdda1 = 0,7 , lamdda2 = 0,5 . vạch tối trùng đầu tiên quan sát được cách vân trung tâm
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm phát ra hai bức xạ đơn sắc l1 = 0,5 mm và l2 = 0,7 mm. Vân tối đầu tiên quan sát được cách vân trung tâm
A. 0,25 mm.
B. 0,35 mm.
C. 1,75 mm.
D. 3,75 mm.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 , λ 2 tạo ra hệ vân giao thoa trên màn ứng với khoảng vân lần lượt là i 1 = 0,48 mm và i 2 = 0,64 mm. Hai điểm A, B trên màn ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách nhau 6,72 mm. Tại A, cả 2 bức xạ đều cho vân sáng, tại B bức xạ λ 1 cho vân sáng còn bức xạ λ 2 cho vân tối. Biết rằng hai vân sáng trùng nhau thì ta chỉ quan sát thấy một vạch sáng. Số vạch sáng quan sát được trên đoạn AB là :
A. 20
B. 22
C.24.
D. 26
Đáp án B
Xét các tỉ số :
+ A B i 1 = 6 , 72 0 , 48 = 14 → trên đoạn AB có 15 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ 1
+ A B i 2 = 6 , 72 0 , 64 = 10 , 5 → trên đoạn AB có 11 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ 2
→ Điều kiện trùng nhau của hai hệ vân sáng: k 1 k 2 = i 2 i 1 = 4 3
Vì việc lặp lại có tính tuần hoàn của hệ vân nên nếu ta xem tại A là vân trung tâm thì tại B là vân sáng bậc 13 của bức xạ λ 1 và vân tối bậc 10 của bức xạ λ 2
Trên đoạn này có 4 vị trí trùng nhau của hai bức xạ ứng với k 1 = 0, 4, 8, 12
Vậy số vân sáng quan sát được là 15 + 11 – 4 = 22.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0,40 μm đến 0,76 μm . Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?
A. 5 bức xạ
B. 6 bức xạ
C. 3 bức xạ
D. 4 bức xạ
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh D = 2m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 5 μ m và λ 2 = 0 , 4 μ m , trên đoạn MN với x M = 1 , 55 m m , x N = 9 , 5 m m . Số vân sáng của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
Cách 1:
Dùng chức năng lập bảng của máy tính (MODE7 TABLE)
+ Tìm hàm biến này theo biến kia k2 theo biến k1 qua điều kiện trùng nhau:
Bấm = nhập giá trị của k1 theo phương trình (2)
Start? Nhập 3
End? Nhập 19
Step? Nhập 1 (vì giá trị k1, k2 nguyên)
Bấm = ta được bảng giá trị k1,k2 ta lấy các cặp giá trị nguyên.
STT |
x = k 1 |
( f x ) = k 2 |
1 |
… |
… |
… |
… |
… |
|
6 |
7 |
|
10 |
12 |
|
14 |
17 |
|
18 |
22 |
|
|
|
Trong thí nghiệm Y -âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 ; λ 2 tạo ra hệ vân giao thoa trên màn ứng với khoảng vân lần lượt là i 1 = 0,48 mm và i 2 = 0,64 mm. Hai điểm A, B trên màn ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách nhau 6,72 mm. Tại A, cả 2 bức xạ đều cho vân sáng, tại B bức xạ λ 1 cho vân sáng còn bức xạ λ 2 cho vân tối. Biết rằng hai vân sáng trùng nhau thì ta chỉ quan sát thấy một vạch sáng. Số vạch sáng quan sát được trên đoạn AB là.
A. 20
B. 22
C. 24
D. 26
Chọn B
i 1 = 0,48 mm và i 2 = 0,64 mm
Tại A, cả 2 bức xạ đều cho vân sáng=> k A 1 = 4 / 3 k A 2
Tại B bức xạ λ1 cho vân sáng còn bức xạ λ2 cho vân tối
k B 1 i 1 = ( k B 2 + 0 , 5 ) i 2
AB=6,72mm
k B 1 i 1 - k A 1 i 1 = A B => k A 1 - k B 1 = 14 =>Trong AB có 15 vân sáng của λ1
=> k 12 + 0 , 5 L 2 - k B 2 i 2 = A B => k A 2 - k B 2 = 10 =>Trong AB có 11 vân sáng của λ2
Tại các vị trí vân sang của hai bức xạ trùng nhau thì k 1 i 1 = k 2 i 2
giả sử tại A có k 1 = 4 s u y r a k 2 = 3
có 10 vân sáng của λ 2 =>khi k 2 = 3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;
Các vân 3;6;9;12 của λ 2 trùng với λ 1
Tại A có 4 vân sáng của hai bức xạ trùng nhau nên tổng vân sáng trên AB là: 15+11-4=22
Trong thí nghiệm Y -âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1; λ2 tạo ra hệ vân giao thoa trên màn ứng với khoảng vân lần lượt là i1 = 0,48 mm và i2 = 0,64 mm. Hai điểm A, B trên màn ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách nhau 6,72 mm. Tại A, cả 2 bức xạ đều cho vân sáng, tại B bức xạ λ1 cho vân sáng còn bức xạ λ2 cho vân tối. Biết rằng hai vân sáng trùng nhau thì ta chỉ quan sát thấy một vạch sáng. Số vạch sáng quan sát được trên đoạn AB là
A. 20
B. 22
C.24.
D. 26
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe S 1 S 2 là a = 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm 2 bức xạ λ 1 = 0 , 4 μm , λ 2 = 0 , 6 μm Với bề rộng của trường giao thoa L = 21 mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ 1 , λ 2 trùng nhau là:
A. 9 vân.
B. 8 vân.
C. 17 vân.
D. 16 vân
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe S 1 S 2 là a = 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm 2 bức xạ λ 1 = 0 , 4 μ m , λ 2 = 0 , 6 μ m . Với bề rộng của trường giao thoa L = 21 mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ 1 , λ 2 trùng nhau là:
A. 9 vân
B. 8 vân.
C. 17 vân
D. 16 vân
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh D = 2m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 5 μ m và λ 2 = 0 , 4 μ m , trên đoạn MN với x M = 1 , 5 m m , x N = 9 , 5 m m . Số vân sáng của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5