cho M(HCO3)2 và RHCO3 vào dung dịch Y gồm Ba(OH)2 và NaOH sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 2,24 lít khí, dung dịch Z và m gam kết tủa , khí đó có thể là khí gi thế ?
Cho 33,8 gam hỗn hợp X gồm hai muối M(HCO3)2 và RHCO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Mặt khác, cho 33,8 gam hỗn hợp X trên vào 200 ml dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 2,24 lít khí, dung dịch Z và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7
B. 25,5
C. 39,4
D. 59,1
Đáp án C
Ta có: n C O 2 = 0,3 mol
→ n H C O 3 - = 0,3 mol
Cho 33,8gam X tác dụng với 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH thu được 0,1 mol khí do đó khí phải là NH3.
Vậy RHCO3 là NH4HCO3 0,1 mol → n H ( C O 3 ) 2 = 0,1mol
Giải được M là Ba.
Vậy kết tủa thu được là BaCO3.
Nhận thấy tổng số mol Ba là 0,2 mà số mol CO32- có thể tạo ra là 0,3 mol.
Kết tủa thu được là BaCO3 0,2 mol → m = 39,4 gam
Cho 33,8 gam hỗn hợp X gồm hai muối M(HCO3)2 và RHCO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Mặt khác, cho 33,8 gam hỗn hợp X trên vào 200 ml dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 2,24 lít khí, dung dịch Z và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7
B. 25,5
C. 39,4
D. 59,1
Đáp án C
Ta có: n C O 2 = 0 , 3 m o l
→ n H C O - 3 = 0 , 3 m o l
Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (trong đó nNa < nBa) vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 4,2 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 vào Y, thu được m gam chất rắn. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 14,775
B. 19,700
C. 12,805
D. 16,745
Hòa tan hết m1 gam hỗn hợp rắn X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 thu được 1,68 lít khí, dung dịch Y và 68,4 gam kết tủa. Cho 36,78 gam X vào dung dịch chứa 0,32 mol HCl thu được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 vào Z, sau phản ứng thu được m2 gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m1 + m2 gần nhất vớ
A. 40
B. 45
C. 49
D. 52
Chọn đáp án C
Nếu Al(OH)3 đã bị hòa tan ⇒ nOH- từ m1 gam rắn
Mà
⇒ Al(OH)3 không bị hòa tan và Y còn Al3+ dư ⇒ Y là dung dịch Al2(SO4)3
Từ tỉ lệ phản ứng: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ⇒ nBaSO4 : nAl(OH)3 = 3 : 2 ⇒ Đặt là 3a và 2a
⇒
Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,4M thu được 23,64 gam kết tủa và dung dịch X gồm NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 32,62 gam
B. 39,95 gam
C. 32,07 gam
D. 36,01 gam
Cho hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,80.
B. 11,76.
C. 19,60.
D. 4,90.
Chọn đáp án A
nH2 = 0,1 Þ nOH- ban đầu = 0,1 x 2 = 0,2 mà nCu2+ ban đầu = 0,12 > 0,2/2 Þ Cu2+ dư
Þ nCu(OH)2 tạo thành = 0,2/2 = 0,1 Þ m = 0,1 x 98 = 9,8.
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 4,90 gam.
B. 19,60 gam.
C. 9,80 gam.
D. 11,76 gam.
Đáp án C
M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2.
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2,
Ta có: n(H2) = 0,1 → n(OH-) = 0,2 mol
Mặt khác: n(Cu2+) = 0,2. 0,6 = 0,12 mol → n(Cu(OH)2) = 0,1 → m = 9,8 (g)
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,80gam
B. 11,76gam
C. 19,60gam
D. 4,90gam
Chọn A.
M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2.
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2,
Ta có: n(H2) = 0,1 → n(OH-) = 0,2 mol
Mặt khác: n(Cu2+) = 0,2. 0,6 = 0,12 mol → n(Cu(OH)2) = 0,1 → m = 9,8 (g)
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 4,90 gam.
B. 19,60 gam
C. 9,80 gam.
D. 11,76 gam.
Đáp án C
M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2.
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2,
Ta có: n H 2 = 0,1 → n O H - = 0,2 mol
Mặt khác: n C u 2 + = 0,2. 0,6 = 0,12 mol → n C u ( O H ) 2 = 0,1 → m = 9,8 (g)