Trong môi trường không khí, tiêu cự của thấu kính hội tụ làm bằng thủy tinh
A. luôn âm
B. luôn dương
C. có thể dương hoặc âm
D. luôn lớn hơn 1
Chọn đáp án B
Đối với thấu kính hội tụ người ta quy ước mặt cong lồi là R ' , R ≥ 0 ; mặt phẳng thì R = ∞ ⇒ 1 R = 0
Mặt khác n t k > n m t → f luôn dương
Trong môi trường không khí, tiêu cự của thấu kính hội tụ làm bằng thủy tinh:
A. Luôn âm
B. Luôn dương
C. Có thể dương hoặc âm
D. Luôn lớn hơn 1
Đáp án B
1 f = n t k n m t − 1 1 R + 1 R '
Đối với thấu kính hội tụ người ta quy ước mặt cong lồi là R', R > 0; mặt phẳng thì R = ∞ ⇒ 1 R = 0
Mặt khác n t k > n m t → f luôn dương
Trong môi trường không khí, tiêu cự của thấu kính hội tụ làm bằng thủy tinh:
A. Luôn âm
B. Luôn dương
C. Có thể dương hoặc âm
D. Luôn lớn hơn 1
Đáp án B.
Lời giải chi tiết:
1 f = ( n t k n m t ) - 1 R + 1 R '
Đối với thấu kính hội tụ người ta quy ước mặt cong lồi là R’, R > 0; mặt phẳng thì R = ∞ ⇒ 1 R = 0
Mặt khác n t k > n m t → f luôn dương
Trong môi trường không khí, tiêu cự của thấu kính hội tụ làm bằng thủy tinh
A. luôn âm
B. luôn dương
C. có thể dương hoặc âm
D. luôn lớn hơn 1
Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n=1,5 đặt trong không khí có độ tụ 8 d p . Khi nhúng thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1m . Chiết suất của chất lỏng là:
A.1,2
B.1
C.1,6
D.1,7
Đáp án cần chọn là: C
+ Khi đặt trong không khí thì:
D 1 = 8 d p = n n m t − 1 1 R 1 + 1 R 2 = 1,5 − 1 1 R 1 + 1 R 2 ( 1 )
+ Khi đặt thấu kính trong chất lỏng có chiết suất n m t = n ' thì:
D 2 = 1 f 2 = n n m t − 1 1 R 1 + 1 R 2 = 1,5 n ' − 1 1 R 1 + 1 R 2
theo đầu bài ta có khi đặt trong chất lỏng thì nó trở thành thấu kính phân kì có tiêu cự
→ f 2 = − 1 m → D 2 = − 1 d p = 1,5 n ' − 1 1 R 1 + 1 R 2
Từ (1) và (2), ta có
D 1 D 2 = − 8 = 1,5 − 1 1,5 n ' − 1 → 1,5 n ' − 1 = − 1 16 → n ' = 1,6
Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 20cm. Ảnh của vật sẽ cùng chiều và lớn hơn vật thấu kính đó là
A. Hội tụ có tiêu cự 30cm
B. Hội tự có tiêu cự 10 cm
C. Hội tụ có tiêu cự 15 cm
D. Phân kì có tiêu cự 30cm
Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một thấu kính hội tụ, cho một ảnh thật cách thấu kính 60cm. Nếu thay thấy kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng vào chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh của AB sẽ nằm cách thấu kính 12cm. Tiêu cự của thấu kính hội tụ là:
A. f = 30 c m .
B. f = 25 c m .
C. f = 40 c m .
D. f = 20 c m .
Đáp án cần chọn là: D
Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính
d 1 ' là khoảng cách từ ảnh của vật qua thấu kính hội tụ đến thấu kính
d 2 ' là khoảng cách từ ảnh của vật qua thấu kính phân kì đến thấu kính
Ta có:
+ Khi dùng thấu kính hội tụ: 1 f = 1 d + 1 d 1 ' ⇔ 1 f = 1 d + 1 60 (1)
+ Khi dùng thấu kính phân kì: 1 − f = 1 d + 1 d 2 ' ⇔ 1 − f = 1 d + 1 − 12 (2)
Lấy (1) – (2) ta được:
2 f = 1 60 + 1 12 ⇒ f = 20 c m
Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một thấu kính hội tụ, cho một ảnh thật cách thấu kính 80cm. Nếu thay thấu kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng vào chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh của AB sẽ nằm cách thấu kính 20cm. Tiêu cự của các thấu kính nói trên lần lượt là
A. f 1 = 34cm; f 2 = - 34cm
B. f 1 = 32cm; f 2 = - 32cm
C. f 1 = 36cm; f 2 = - 36cm
D. f 1 = 30cm; f 2 = - 30cm
Biết tiêu cự của kính cận bằng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm
Chọn D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm. vì kính cận là thấu kính phân kì, kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn là điểm nhìn rõ xa nhất của mắt khi không điều tiết nên đáp án D đúng.