đốt 0,01 mol hidrocacbon no mạch hở Y cho CO2 sinh ra vào dd NAOH dư đc 0,03 mol muối . tìm ctpt
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol X thu được N 2 ; 0,07 mol C O 2 và 0,08 mol H 2 O . Mặt khác, 0,03 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Biết este Z không tráng bạc, giá trị của m là
A. 2,62.
B. 2,76.
C. 1,26.
D. 1,94.
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 → Y có dạng C n H 2 n + 1 O 2 N ( n ≥ 2 )
Đốt cháy Y thu được n H 2 O − n C O 2 = n N 2 = 1 2 n Y
Z là este no, mạch hở, đơn chức có dạng C m H 2 m O 2 m ≥ 2 → đốt cháy Z thu được
n H 2 O = n C O 2
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được n H 2 O − n C O 2 = 1 2 n Y
→ n y = 0 , 02 m o l → n Z = 0 , 03 – 0 , 02 = 0 , 01 m o l
Bảo toàn C: n C O 2 = 0 , 02 n + 0 , 01 m = 0 , 07
→ n + 5m = 12
→ Y là H 2 N − C H 2 − C O O H , Z l à C 3 H 6 O 2 mà Z không tráng bạc => Z là C H 3 C O O C H 3 → 2 muối thu được là H 2 N − C H 2 − C O O N a , Z l à C H 3 C O O N a
→ m m u ố i = 0 , 02 . 97 + 0 , 01 . 82 = 2 , 76 g a m
Đáp án cần chọn là: B
1) x,y,z là 3 este no, mạch hở, ko chứa nhóm chưc khác, Mx<My<Mz. Đun nóng hỗn hợp E với dd NaOH vừa đủ thu đc 1 ancol T và hh F gồm 2 muối A và B có tỉ lệ mol tư là 5:3(MA<MB). Dẫn T qua Na dư thầy klg bình tăng 12 gam và thu đc 4,48 lít H2. Đốt cháy F thu đc Na2CO3, Co2 và 6,3 gam H2O. số nguyên tử H của Y.
2) hh E là 3 este mạch hở, ko chứa chức khác. Đốt htoan m gam E cần vđủ 1,165 mol O2. Thủy phân m gam E trên bằng NaOH thu hh muối và ancol. đốt cháy htoan lượng muối thu đc 11,66 gam Na2Co3. 0,31 mol Co2. còn nếu đốt cháy lượng ancol cần vđủ 0,785 mol o2 thu đc 0,71 mol H2O. giá trị m là
Bài 1:
+) Xác định ancol T
mT= mbình tăng + mH2=12+0,4=12,4 (g)
n(-OH)trong T= 2nH2=0,4 (mol)
\(\frac{m_T}{n_{-OH}}=\frac{12,4}{0,4}=31\)
\(\Rightarrow\) T chỉ có thể là \(C_2H_4\left(OH\right)_2\) và \(n_T=n_{H2}=0,2mol\)
+) Xét phản ứng thủy phân:
Este+NaOH\(\rightarrow\) hh \(\left(R_ACOONa;R_BCOONa\right)\)+ 0,2mol EtylenGlycol
Trong đó \(R_a=C_aH_{2a+1}-;R_a=C_bH_{2b+1}- ;\left(R_a< R_b\right)\)
Có: \(\left\{\begin{matrix}n_A+n_B=0,4\\n_A:n_B=5:3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}n_A=0,25\\n_B=0,15\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn Hiđrô ta có:
\(\left(2a+1\right)n_A+\left(2b+1\right)n_B=2n_{H2O}=0,7\\ \Leftrightarrow5a+3b=3\)
Chỉ có duy nhất 1 cặp số thỏa mãn: \(\left(a;b\right)=\left(0;1\right)\)
Vì Mx<My<Mz suy ra Y phải là:
\(C_2H_4\left(OCOR_A\right)\left(OCOR_B\right)\Leftrightarrow\left(HCOO\right)\left(CH_3COO\right)C_2H_4\)
Vậy số H là 7
Bài 2:
Dễ dàng chứng minh được: số mol oxi dùng để đốt E bằng tổng số mol oxi dùng để đốt muối và ancol
\(\Rightarrow\) Đốt muối cần \(1,165-0,785=0,38\left(mol\right)\) oxi
+) Xét phản ứng đốt muối:
\(n_{-COO-}=n_{Na}=0,22\left(mol\right)\)
Bảo toàn O, ta có:
\(2n_{-COO-}+2n_{O2}=3n_{Na2CO3}+2n_{CO2}+n_{H2O}\\ \Leftrightarrow n_{H2O}=2.0,22+2.0,38-3.0,11-2.0,31=0,56\left(mol\right)\)
+) Xét phản ứng đốt ancol:
\(n_{-OH}=n_{-COO-}=0,22\left(mol\right)\)
Bảo toàn O, ta có:
\(n_{-OH}+2n_{O2}=2n_{CO2}+n_{H2O}\Rightarrow n_{CO2}=0,54\left(mol\right)\)
Vậy \(m=m_C+m_H+m_O\\ =12\left(0,31+0,11+0,54\right)+2\left(0,56+0,71\right)+0,22.32=21,1\left(g\right)\)
X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của b là?
A. 0,34
B. 0,48
C. 0,40
D. 0,39
X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của b là?
A. 0,34
B. 0,48
C. 0,40
D. 0,39
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,195.
B. 6,246.
C. 7,115.
D. 9,876.
Đáp án C.
n O 2 = 3 , 976 22 , 4 = 0 , 1775 m o l , n C O 2 = 2 , 912 22 , 4 = 0 , 13 m o l
0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl → n N H 2 = 0,05 mol
→ hệ số N trong X là 0,05 : 0,03 = 5 : 3
Có n C O 2 = 0,13 mol
→ số C trung bình là 0,13: 0,03 = 13 : 3
X là amino no ở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức)
→ X có dạng C13/3H2.13/3+2+ 5/3 -2aN5/3O2a hay C13/3H37/3-2aN5/3O2a.
→ n H 2 O = 0,03. ( 37/6- a)
Bảo toàn nguyên tố O → 0,03. 2a + 2. 0,1775 = 0,13.2 + 0,03. ( 37/6 - a) → a = 1
Có nNaOH = n H 2 O = nCOO + nHCl = 0,03 +0,05 = 0,08 mol
→ nX = 0,13. 12 + 0,03. ( 37/3 - 2.1) + 0,05.14 + 0,03. 16.2 = 3,53 gam
Bảo toàn khối lượng → mmuối = 3,53 + 0,05. 36,5 + 0,08. 40 - 0,08. 18 = 7,115 gam .
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 2,912 lít C O 2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 8,19.
B. 6,24.
C. 7,12
D. 9,87.
B1: Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
n O 2 = 0 , 1775 m o l ; n C O 2 = 0 , 13 m o l
CTTQ của amino axit: C n H 2 n + 2 + t – 2 x O 2 x N t
n H C l = 0 , 05 m o l = n g o c N H 2 ; n X = 0 , 03 m o l → số nguyên tử N trong X = 5 / 3
Số C trung bình = n C O 2 / n X = 0 , 13 / 0 , 3 = 13 / 3
CT trung bình: C 13 / 3 H 26 / 3 + 2 + 5 / 3 − 2 x O 2 x N 5 / 3
+ C 13 3 H 37 3 − 2 x O 2 x N 5 3 + ( 89 12 − 1 , 5 x ) O 2 → 13 / 3 C O 2 + ( 37 6 − x ) H 2 O + 5 6 N 2
0,03 mol 0,1775 mol
=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03
=> x = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C 13 / 3 H 31 / 3 O 2 N 5 / 3
B2: xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì: n n N a O H = n H C l + n g ố c C O O H = 0 , 08 m o l
n H 2 O = n C O O H + n H C l = 0 , 08 m o l
Bảo toàn khối lượng: m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O
=> m = 7,115g
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ Dung dịch Y tác dụng bởi NaOH sinh ra nước → khi BTKL m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O quên trừ nước
X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,34
B. 0,48
C. 0,40
D. 0,38
X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,34
B. 0,48
C. 0,40
D. 0,38
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm - N H 2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Y thu được tổng khối lượng C O 2 v à H 2 O bằng 5,49 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3.
B. 4,5.
C. 12.
D. 6.